1 Chương Trình Tích Hợp Là Gì? Hiểu một cách đơn giản, chương trình tích hợp là chương trình giáo dục của Việt Nam được tích hợp với chương trình nhập khẩu của nước ngoài. Những kiến thức mới trong chương trình nước ngoài sẽ được bổ sung trực tiếp vào môn học hoặc thông qua một môn học mới. Đáp án đề thi môn Hóa học mã đề 222 thi tốt nghiệp THPT 2022 cập nhật nhanh và chính xác nhất trên Báo Lao Động. Mời quý vị đón xem. Sáng nay 8.7, thí sinh trên cả nước bước vào làm bài thi tổ hợp môn Khoa học xã hội (Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân) hoặc tổ Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí CLB HSG Sài Gòn xin gửi đến bạn đọc Giáo án toán 10 sách KNTT năm học 2022 2023 . AGiáo án toán 10 sách KNTT năm học 2022 2023 là tài liệu quan Giáo án môn Hóa học lớp 10 bài 21: Liên kết cộng hóa trị dưới đây nằm trong Giáo án Hóa học 10 được tổng hợp và cung cấp miễn phí cho các thầy cô giáo muốn tham khảo. Mời các thầy cô tải miễn phí về tham khảo. Giải chi tiết: (a) sai, vì có trường hợp 2 nguyên tử của 2 nguyên tố phi kim góp chung electron tạo liên kết cộng hóa trị. (b) sai, nguyên tử aluminium chỉ có khả năng nhường 3 electron để tạo lớp vỏ giống nguyên tố khí hiếm. (c), (d) đúng. (e) sai, vì nguyên tử chlorine còn có khả năng góp chung electron tạo liên kết wp2VvFo. Ngày đăng 28/01/2016, 1052 Sở Giáo dục Đào tạo Quảng Ninh Trường THPT HOÀNG HOA THÁM Địa chỉ xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh Điện thoại 01688 602 607 Email BÀI DỰ THI BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN MÔN HÓA HỌC LỚP 10 THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN Họ tên Đặng Thị Thùy Linh – Khúc Thị Hà PHỤ LỤC III PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN I Tên hồ sơ dạy học TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN VẬT LÝ, TOÁN HỌC, SINH VẬT, ĐỊA LÍ VÀ GIÁO DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “OXI” MÔN HÓA HỌC 10 II Mục tiêu dạy học Về kiến thức Biết - Oxi Vị trí , cấu hình lớp electron cùng, tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi ptn công nghiệp - Ozon dạng thù hình oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon tự nhiên ứng dụng nó, ozon có tính oxi hóa mạnh oxi Hiểu được - Oxi ozon có tính oxi hóa mạnh, ứng dụng oxi kỹ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra , kết luận tính chất hóa học oxi , ozon - Rèn luyện cho học sinh kỹ quan sát thí nghiệm rút nhận xét tính chất, điều chế - Học sinh viết phản ứng lưu huỳnh với số kim loại phi kim… - Viết pt minh họa tính chât điều chế - Tính % V khí oxi ozon hỗn hợp độ, tình cảm Thái độ - Học sinh cần có lực vận dụng kiến thức liên môn sau để giải vấn đề học đặt ra + Môn vật lý - Biết cách sử dụng bình cầu hợp lí để điều chế oxi phòng thí nghiệm tận dụng tính không tan nước khí oxi để thu khí phương pháp đẩy nước + Môn toán học - Biết vận dụng kiến thức toán học để biến đổi công thức tính toán lượng chất công thức chuyển đổi đại lượng để thực toán hóa + Môn sinh học - Biết lợi ích oxi, ozon tác hại ozon sức khỏa người + Môn GDCD - Giải thích vấn đề bảo vệ môi trường , biết trồng xanh, bảo vệ rừng để tăng lượng oxi, giảm khí cacbonic sử dụng thiết bị thân thiện với môi trường,giảm lỗ thủng tầng ozon - Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt hoạt động vận dụng kiến thức liên môn việc lĩnh hội kiến thức III Đối tượng dạy học học - Số lượng học sinh 34 em học sinh khối 10 trường THPT HOÀNG HOA THÁM - Đặc điểm Học sinh Đại trà * Dự án mà thực môn hóa học 10, môn có số thuận lợi sau - Thứ nhất em học sinh lớp 10 tiếp cận làm quen với kiến thức chương trình bậc THCS nói chung môn hóa học nói riêng nên em không bỡ ngỡ, lạ lẫm với hình thức kiểm tra đánh giáo viên đề - Thứ hai Đối với kiến thức “ OXI – OZON” em học lớp nên quen thuộc - Thứ 3 Đối với môn học khác môn vật lý, sinh học, toán học em tìm hiểu kiến thức liên quan đến môn hóa học có kiến thức cách xây dựng công thức tính toán, cách biến đổi đại lượng công thức, trình quang hợp Vì cần tích hợp kiến thức môn học vào vào môn hóa học để giải vấn đề học em không cảm thấy bỡ ngỡ Như việc tích hợp kiến thức môn học để giải vấn đề môn hóa học cách thuận lợi IV Ý nghĩa dự án - Đối với thực tiễn dạy học + Nắm tính chất vật lý hóa học rượu oxi, ozon + Nắm ứng dụng cách điều chế oxi, ozon - Đối với thực tiễn đời sống + Học sinh hiểu ý nghĩa việc giữ gìn, bảo vệ bầu khí lành ứng dụng oxi – ozon sống để tăng thêm kĩ sống + Biết lợi ích oxi ,ozon tác hại phá rừng, hủy hoại tầng ozon V Thiết bị dạy học, học liệu - Giaó viên + Máy trình chiếu, + Dụng cụ Bình cầu có nhánh, bình tam giác, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí, thìa sắt, đèn cồn, giá sắt + Hóa chất KClO3, MnO2, S, P, dây sắt, cồn - Học sinh Nghiên cứu kĩ nội dung học VI Hoạt động dạy học tiến trình dạy học Nội dung CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mô tả hoạt động thầy trò Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1 Giới thiệu phút - GV thuyết giảng Khí oxi có tác dụng quan trọng việc trì sống - HS nghe giảng loài sinh vật, với người có tác dụng lĩnh vực công nghiệp hóa chất, luyện kim, y tế Dạng thù hình oxi ozon có vai trò quan trọng Tư liệu, phương tiện, đồ dùng - Bảng trình chiếu - Slide + Giới thiệu OXI OZON + Nút lệnh việc bảo vệ sức khỏe người Vậy oxi, ozon có CTCT nào? Có tính chất ứng dụng gì? Ta tìm hiểu học hôm giới thiệu cấu trúc học HĐ2 A- Oxi – trí cấu tạo phút Mục tiêu Viết cấu hình nguyên tử oxi, xác định vị trí oxi bảng tuần hoàn Viết công thức cấu tạo phân tử oxi Phương pháp Phát vấn, trao đổi nhóm GV yêu cầu HS viết cấu HS viết cấu hình oxi, - Bảng trình chiếu I Vị trí cấu hình e xác định vị trí xác định vị trí oxi bảng tuần hoàn tạo oxi bảng tuần HS viết công thức cấu tạo - oxi ô thứ 8, hoàn - Slide chu kỳ 2, nhóm từ suy cấu tạo của phân tử oxi + câu hỏi VIA phân tử O2 cấu hình , - Cấu hình e GV làm thí nghiệm điều vị trí, cấu tạo 1s22s22p4, lớp chế oxi để HS quan phân tử có oxi 6e + Nút lệnh - CTPT O2; thông tin cấu hình, CTCT O=O vị trí, cấu tạo phân tử chất vật lí phút Mục tiêu - Sử dụng kiến thức môn toán môn vật lý cho HS tìm hiểu tính tan oxi nước, màu sắc, tỉ khối oxi so với không khí - Vận dụng kiến thức môn địa lí để tính phần trăm thể tích oxi không khí Phương pháp Trực quan, phát vấn, trao đổi nhóm II Tính chất vật Tính chất vật lý - HS quan sát lọ đựng lý - GV Cho nhóm HS khí oxi, HS trả lời câu Bảng trình quan sát lọ đựng oxi Gọi hỏi chiếu Khí oxi không HS nêu tính chất vật - bình khí màu, không lý oxi thể, màu, mùi oxi mùi, không vị, Gọi HS lên bảng tính tỉ HS lên bảng tính tỉ - Slide 5 nặng kk , khối oxi so với không khối + Bảng trình hóa lỏng khí HS khác nhận xét chiếu kết luận -1830C., tan - GV cho HS liên hệ thực tính chất nước tế giải thích vào - HS liên hệ thực tế vật buổi sang mùa hè, cá ao thường lên giải thích - HS rút kết luận mặt nước nhiều tính chất vật lý oxi - Chốt lại câu trả lời - HS ghi - Trình chiếu tính chất vật lý oxi Và cho HS ghi HĐ3Tính chất hoá học 13’ Mục tiêu Biết được- Tính chất hoá học Quan sát thí nghiệm, hình ảnh , rút nhận xét tính chất hoá PTHH chứng minh tính chất oxi, viết thay đổi số oxi hóa phương trình - Vận dụng kiến thức kĩ sống, bảo vệ môi trường qua phương trình phản ứng hóa học đốt cháy chất Phương pháp Làm thí nghiêm, hoạt động nhóm, làm việc cá nhân III Tính chất hoá 1- Tác dụng với kim loại Bảng trình học - GV yêu cầu HS - HS nhóm làm TN0 chiếu nhóm làm TN0 GV đốt magie, quan sát màu - Slide Nút Oxi dễ nhận thêm hướng dẫn HS làm thí lửa lệnh 2e, độ âm điện lớn nghiệm đốt magie, yêu - HS nêu tượng, rút + Trình chiếu → có tính oxi hóa cầu HS quan sát màu nhận xét viết cách tính chất mạnh PTPƯ tác dụng với Trong hợp chất, lửa - GV Gọi HS nêu + Hiện tượng magie kim loại thường thể số tượng, rút nhận xét cháy với sáng chói, -phương trình oxi hóa -2 viết PTPƯ toả nhiều nhiệt Fe với oxi dụng với - Trình chiếu kết luận + Nhận xét magie tác nhiều kim loại PTHH dụng mạnh với oxi trừ Ag, Pt, Au… đốt nóng +2 -2 0 + PTPƯ 2Mg + O2 →2MgO -GV yêu cầu HS viết pt 2Mg + O2 → 2MgO 3Fe + 2O2 →Fe3O4 giải thích tượng sắt lâu ngày để -HS trả lời trời bị gỉ, đồng thời 3Fe + 2O2 → Fe3O4 xác định vai trò oxi phản ứng - HS theo dõi hình - GV yêu cầu HS nhận xét - HS thảo luận nhóm trả kim loại tác dụng lời hầu hết kim loại với oxi, kim loại tác dụng với oxi trừ không tác dụng với oxi Au, Ag, Pt dụng với nhiều phi kim trừ 2- Tác dụng với nhiều phi - HS theo dõi HT, HS - Nút lệnh nhóm halogen kim + Trình chiếu nêu tượng, rút 0 - GV yêu cầu HS PTHH phản +4 -2 nhận xét viết PTPƯ nhóm theo dõi TN GV ứng cháy C, S C + O2 → CO2 + Hiện tượng cabon làm thí nghiệm đốt 0 cháy với lửa vàng, +4 -2 cacbon, lưu huỳnh, yêu toả nhiều nhiệt, lưu S + O2 → SO2 cầu HS quan sát màu huỳnh cháy với lửa lửa xanh dịu, tạo khói trắng - GV Gọi HS nêu tượng, rút nhận xét viết PTPƯ - Trình chiếu kết luận PTHH - GV lưu ý phản ứng đốt cháy nguồn nhiên liệu hóa thạch nói chung than đá nói riêng bên cạnh lợi ích đem lại nguồn nhiệt cho người gây thiệt hại sức khỏe người tác hại đến thiên nhiên? Biện pháp khắc phục đặc biệt nguồn nguyên liệu bị cạn kiệt? dụng với hợp chất 2CO + O2 →2CO2 C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O -GV yêu cầu HS viết pt cho phản ứng cháy cồn khí CO - Các HS viết pt , xác định vai trò chất phản ứng 0 +4 -2 C + O2 → CO2 0 +4 -2 S + O2 → SO2 - HS trả lời đưa giải pháp theo kiến thức thực tế - HS viết phương trình, xác định số oxi hóa nguyên tố bị thay đổi -Nút lệnh Đốt CO, C2H5OH - dụng cụ khay, ống nghiệm, kẹp gỗ, kẹp sắt, rượu êtylic, C, S, Mg, đèn cồn, muôi sắt HĐ4 Ứng dụng 2’ Mục tiêu - Biết ứng dụng oxi - Vận dụng kiến thức sinh học để biết lợi ích oxi sức khỏe người IV Ứng dụng - GV trình chiếu ứng dụng - HS theo dõi hình Bảng trình oxi - HS nêu ứng dụng chiếu - GV cho HS nêu ứng - HS thảo luận nhóm vận dụng dụng kiến thức môn sinh - Slide 9-15 - GV cho HS vận dụng giải thích Trình chiếu kiến thức môn sinh giải - HS đưa biện ứng dụng thích vai trò oxi đối pháp trồng bảo vệ oxi với sức khỏe? rừng, hạn chế sử dụng - GD kĩ sống cần nguồn nguyên liệu làm để đảm bảo nguồn hóa thạch khí thải từ không khí lành , đủ nhà máy oxi cho động vật người trái đất HĐ5 Điều chế 5’ Mục tiêu - Biết phương pháp điều chế oxi phòng thí nghiệm công nghiệp - Vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân việc giáo dục bảo vệ môi trường V Điều chế phòng thí nghiệm Nhiệt phân thuốc tím KMnO4 2KMnO4→K2MnO4 + MnO2 + O2 Phân hủy nước oxi già 2H2O2 → 2H2O +O2 công nghiệp không khí chưng cất phân đoạn không khí lòng nước điện phân nước có hòa tan NaOH H2SO4 2H2O →2H2 + O2 - GV người ta điều chế oxi phòng thí nghiệm cách sử dụng hóa chất nào? Yêu cầu HS viết phương trình - Trình chiếu cách điều chế oxi phòng thí nghiệm - Trình chiếu kết luận cho HS ghi bài- GV yêu cầu HS giải thích cách thu khí oxi dựa tính chất vật lí oxi - GV yêu cầu HS nêu cách sản xuất oxi công nghiệp tự nhiên - GV vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân việc giáo dục bảo vệ môi trường - HS Để điều chế oxi PTN, ta dùng chất giàu oxi bền nhiệt KMnO4; KClO3, H2O2… 2KMnO4→K2MnO4 + MnO2 + O2 2H2O2 → 2H2O +O2 - HS giải thích - HS theo dõi hình - HS trả lời, viết pt - HS ghi - HS vận dụng kiến thức môn GDCD để giải thích vấn đề bảo vệ môi trường việc bảo vệ nguồn tài nguyên rừng yếu tố tạo lượng oxi khổng lồ khí Bảng trình chiếu - Slide 16 Trình chiếu điều chế oxi phòng thí nghiệm - Slide 17,18 Trình chiếu sản xuất oxi công nghiệp - Dụng cụ, hóa chất điều chế oxi công nghiệp HĐ B OZONO35 phút Mục tiêu - Biết tính chất ozon , so sánh tính chất oxi ozon - Vận dụng kiến thức toán học để làm toán tính toán phần trăm khí hỗn hợp gồm oxi ozon Phương pháp Phát vấn, hoạt động cá nhân - Gv I Tính chất - Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng - O3 có tính oxi hoá mạnh O2, O3  O2 + O Ví dụ O2 + Ag  không phản ứng 0 -2 O3 + 2Ag  Ag2O + O2 0 -1 O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2 tự nhiên ứng dụng sgk giới thiệu - HS nghe giảng + Ozon dạng thù hình oxi Thù hình dạng cấu tạo khác nguyên tố, ví dụ than chì kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng - HS trả lời tính chất ozon so sánh với oxi - HS dựa kiến thức môn học địa lí, sinh học trả lời + Khí oxi khí ozon có tính chất hoá học giống nhau?  tính oxi hoá mạnh + Hãy so sánh tính oxi hoá O3 với O2 Viết ptpư minh hoạ - Thêm dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột lẫn quỳ tím để nhận biết O3 - GV yêu cầu HS dựa kiến thức môn địa lí nêu tồn ozon tự nhiên, kết hợp môn sinh nêu vai trò với sức khỏe người Gv bổ sung không khí đồi thông lành thông có khả sản sinh O3, chất diệt khuẩn mạnh Hiện tầng ozon bị phá huỷ nghiêm trọng, nguyên nhân khí thải có chất làm lạnh CFC Tuy bị cấm hậu để lại đến hàng trăm năm sau Bảng trình chiếu - Slide 19 Trình chiếu hình ảnh lỗ thủng tầng ozon BT Có hỗn hợp khí gồm oxi ozon Hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 18 Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích hỗn hợp - GV hướng dẫn HS kĩ sống, nêu biện pháp bảo vệ tầng ozon - GV hướng dẫn HS làm - HS làm theo hướng dẫn GV HĐ Củng cố , dặn dò phút - Mục tiêu Củng cố, khắc sâu trọng tâm học - Phương pháp Vấn đáp, hoạt động cá nhân Phiếu học tập - Trình chiếu slide 20-22 - HS làm bài - GV chấm điểm phiếu,chữa - Tổng kết học, chốt lại kiến thức cần nhớ - Giáo viên hướng dẫn nội dung nhà Bảng trình chiếu - Slide 20 -22 Nội dung dặn dò Bài 29 OXI – OZON I Mục tiêu Về kiến thức Biết - Oxi Vị trí , cấu hình lớp electron cùng, tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi ptn công nghiệp - Ozon dạng thù hình oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon tự nhiên ứng dụng nó, ozon có tính oxi hóa mạnh oxi Hiểu được - Oxi ozon có tính oxi hóa mạnh, ứng dụng oxi Về kỹ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra , kết luận tính chất hóa học oxi , ozon - Rèn luyện cho học sinh kỹ quan sát thí nghiệm rút nhận xét tính chất, điều chế - Học sinh viết phản ứng oxi với số kim loại phi kim… - Viết pt minh họa tính chât điều chế Tính % V khí oxi ozon hỗn hợp Thái độ, tình cảm - Thúc đẩy lòng say mê hóa học, ứng dụng thực tế qua ví dụ giải thích tượng cháy, tính chất chất học II Chuẩn bị - GV chuẩn bị thí nghiệm, giáo án, hệ thống câu hỏi, tập phù hợp - HS chuẩn bị nghiên cứu tính chất điều chế oxi III Phương pháp - Đàm thoại, trực quan, phát vấn IV Nội dung học Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số Kiểm tra cũ Không kiểm tra Các hoạt động dạy học Hoạt động thầy trò Hoạt động 1 10 phút GV yêu cầu HS viết cấu hình e xác định vị trí oxi bảng tuần hoàn từ suy cấu tạo phân tử O2 GV làm thí nghiệm điều chế oxi để HS quan sát Oxy có nhiều không khí, chiếm gần 80%., mô tả tính chất vật lý oxi mô tả trạng thái, màu, mùi, vị, nặng hay nhẹ KK HS quan sát thí nghiệm, trả lời GV bổ sung oxi hóa lỏng -1830C, tan nước Hoạt động 2 15 phút - nhận xét cấu hình e oxi, nêu xu hướng cho/nhận e? - nêu nhận xét, từ suy ra oxi dễ nhận thêm 2e oxi có tính oxy hóa mạnh - oxi thể tính oxi hóa mạnh nào? nêu chất mà oxi tác dụng mà HS học trước -oxi tác dụng với nhiều kim loại, trừ Ag; Pt,Au Hãy viết phương trình phản ứng Mg với oxi, xác định số oxi hóa nguyên tố cân phản ứng Nội dung A OXI trí cấu tạo - oxi ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA - Cẩu hình e 1s22s22p4, lớp có 6e - CTPT O2; CTCT O=O II Tính chất vật lý Khí oxi không màu, không mùi, không vị, nặng kk , hóa lỏng -1830C., tan nước chất hóa học Oxi dễ nhận thêm 2e, độ âm điện lớn → có tính oxi hóa mạnh Trong hợp chất, thường thể số oxi hóa -2 Tác dụng với nhiều kim loại trừ Ag, Pt, Au… 0 +2 -2 2Mg + O2 → 2MgO Tác dụng với nhiều phi kim trừ nhóm halogen - oxi tác dụng với nhiều phi kim, trừ nhóm HS viết ptpu cacbon oxi,lưu huỳnh oxi -viết ptpu, xác định số oxi hóa nguyên tố - dựa vào sách giáo khoa,hãy nêu ứng dụng oxi Hoạt động 3 phút GV Để điều chế oxi PTN, ta dùng chất giàu oxi bền nhiệt KMnO4; KClO3, H2O2… - nội dung mới, GV hướng dẫn HS đọc sách ghi lại phản ứng GVhướng dẫn HS xem sách ghi lại Giới thiệu thêm tác dụng tầng ozon ý thức bảo vệ mội trường người Hoạt động 4 15 phút - Gv giới thiệu + Ozon dạng thù hình oxi Thù hình dạng cấu tạo khác nguyên tố, ví dụ than chì kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng + Khí oxi khí ozon có tính chất hoá học giống nhau?  tính oxi hoá mạnh + Hãy so sánh tính oxi hoá O3 với O2 Viết ptpư minh hoạ - Thêm dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột lẫn quỳ tím để nhận biết O3 - Hs đọc SGK 0 +4 -2 C + O2 → CO2 0 +4 -2 S + O2 → SO2 Tác dụng với hợp chất 2CO + O2 →2CO2 C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O IV Ứng dụng - Oxi cần thiết cho cháy sống - Oxi sử dụng nhiều ngành công nghiệp, ví dụ công nghiệp luyện kim… V Điều chế Trong phòng thí nghiệm Nhiệt phân thuốc tím KMnO4 2KMnO4 →K2MnO4 + MnO2 + O2 Phân hủy nước oxi già 2H2O2 → 2H2O + O2 Trong công nghiệp a Từ không khí chưng cất phân đoạn không khí lòng b Từ nước điện phân nước có hòa tan NaOH H2SO4 2H2O →2H2 + O2 B OZONO3 I Tính chất - Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng - O3 có tính oxi hoá mạnh O2, O3  O2 + O Ví dụ O2 + Ag  không phản ứng 0 -2 O3 + 2Ag  Ag2O + O2 -1 0 O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2 II Ozon tự nhiên ứng dụng Gv bổ sung không khí đồi thông lành thông có khả sản sinh O3, chất diệt khuẩn mạnh Hiện tầng ozon bị phá huỷ nghiêm trọng, nguyên nhân khí thải có chất làm lạnh CFC Tuy bị cấm hậu để lại đến hàng trăm năm sau cố PHIẾU HỌC TẬP Dãy chất sau tác dụng với oxi A H2, Fe, Cl2, NO B CO, Cl2, NO, C C H2, Fe, C, NO D H2, CO, Au, NO Hãy phân biệt chất khí sau O2, CO2, N2 Cho hợp chất sau HgO, Na2SO4, KMnO4, H2O2, KClO3 Hợp chất có khả điều chế oxi PTN? - Oxi có tính oxi hóa mạnh , tác dụng với nhiều kim loại trừ Ag, Pt, Au, tác dụng với nhiều phi kim trừ nhóm halogen, tác dụng với nhiều hợp chất…Các phương pháp điều chế oxi phòng TN CN Ozon O3 có tính oxi hóa mạnh oxi, tác dụng với nhiều kim loại, kể Ag, phá huỷ nhiều hợp chất… dò - HS làm tập sgk, sbt V Rút kinh nghiệm Các sản phẩm học sinh Kết làm học sinh Giỏi Khá TB Yếu [...]... dụng với nhiều phi kim trừ nhóm halogen, tác dụng với nhiều hợp chất…Các phương pháp điều chế oxi trong phòng TN và trong CN Ozon O3 có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, tác dụng được với nhiều kim loại, kể cả Ag, phá huỷ nhiều hợp chất… dò - HS về làm bài tập sgk, sbt V Rút kinh nghiệm 6 Các sản phẩm của học sinh Kết quả bài làm của học sinh Giỏi Khá TB Yếu ... của nó còn để lại đến hàng trăm năm sau cố PHIẾU HỌC TẬP 1 Dãy chất nào sau đây cùng tác dụng với oxi A H2, Fe, Cl2, NO B CO, Cl2, NO, C C H2, Fe, C, NO D H2, CO, Au, NO 2 Hãy phân biệt các chất khí sau O2, CO2, N2 3 Cho các hợp chất sau HgO, Na2SO4, KMnO4, H2O2, KClO3 Hợp chất nào có khả năng điều chế oxi trong PTN? - Oxi có tính oxi hóa mạnh , tác dụng với nhiều kim loại trừ Ag, Pt, Au,... -viết ptpu, xác định số oxi hóa của các nguyên tố - dựa vào sách giáo khoa,hãy nêu những ứng dụng của oxi Hoạt động 3 5 phút GV Để điều chế oxi trong PTN, ta dùng các chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4; KClO3, H2O2… - đây là nội dung mới, GV hướng dẫn HS đọc sách và ghi lại phản ứng GVhướng dẫn HS xem sách và ghi lại Giới thi u thêm về tác dụng của tầng ozon và ý thức bảo vệ mội trường của... dụng của tầng ozon và ý thức bảo vệ mội trường của con người Hoạt động 4 15 phút - Gv giới thi u + Ozon là một dạng thù hình của oxi Thù hình là các dạng cấu tạo khác nhau của cùng một nguyên tố, ví dụ như than chì và kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng + Khí oxi và khí ozon có tính chất hoá học nào giống nhau?  tính oxi hoá mạnh + Hãy so sánh tính oxi hoá của O3 với O2 Viết ptpư minh... ptpư minh hoạ - Thêm dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột hoặc lẫn quỳ tím để nhận biết O3 - Hs đọc SGK 0 0 +4 -2 C + O2 → CO2 0 0 +4 -2 S + O2 → SO2 3 Tác dụng với hợp chất 2CO + O2 →2CO2 C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O IV Ứng dụng - Oxi cần thi t cho sự cháy và sự sống - Oxi còn được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, ví dụ công nghiệp luyện kim… V Điều chế 1 Trong phòng thí nghiệm Nhiệt phân thuốc ... quan đến môn hóa học có kiến thức cách xây dựng công thức tính toán, cách biến đổi đại lượng công thức, trình quang hợp Vì cần tích hợp kiến thức môn học vào vào môn hóa học để giải vấn đề học em... DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN I Tên hồ sơ dạy học TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN VẬT LÝ, TOÁN HỌC, SINH VẬT, ĐỊA LÍ VÀ GIÁO DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “OXI” MÔN HÓA HỌC 10 II Mục tiêu dạy học ... hình thức kiểm tra đánh giáo viên đề - Thứ hai Đối với kiến thức “ OXI – OZON” em học lớp nên quen thuộc - Thứ 3 Đối với môn học khác môn vật lý, sinh học, toán học em tìm hiểu kiến thức liên - Xem thêm -Xem thêm BÀI DỰ THI BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN MÔN HÓA HỌC LỚP 10., BÀI DỰ THI BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN MÔN HÓA HỌC LỚP 10., Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh Trường THPT HOÀNG HOA THÁM Địa chỉ xã Hoàng Quế - huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh. Điện thoại 01688 602 607 Email BÀI DỰ THI BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN MÔN HÓA HỌC LỚP 10. THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN Họ và tên Đặng Thị Thùy Linh – Khúc Thị Hà PHỤ LỤC III PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN I. Tên hồ sơ dạy học TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN VẬT LÝ, TOÁN HỌC, SINH VẬT, ĐỊA LÍ VÀ GIÁO DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY BÀI “OXI” MÔN HÓA HỌC 10. II. Mục tiêu dạy học 1. Về kiến thức Biết được - Oxi Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong ptn và trong công nghiệp. - Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của nó, ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. Hiểu được - Oxi và ozon đều có tính oxi hóa rất mạnh, ứng dụng của oxi. kỹ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra , kết luận được về tính chất hóa học của oxi , ozon. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. - Học sinh viết được phản ứng của lưu huỳnh với một số kim loại và phi kim… - Viết pt minh họa tính chât và điều chế. - Tính % V khí oxi và ozon trong hỗn hợp. độ, tình cảm Thái độ - Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn sau để giải quyết các vấn đề bài học đặt ra + Môn vật lý - Biết cách sử dụng bình cầu hợp lí để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và tận dụng tính không tan trong nước của khí oxi để thu khí bằng phương pháp đẩy nước. + Môn toán học - Biết vận dụng những kiến thức toán học để biến đổi các công thức tính toán về lượng chất những công thức chuyển đổi giữa các đại lượng để thực hiện 1 bài toán hóa. + Môn sinh học - Biết được các lợi ích của oxi, ozon cũng như tác hại của ozon đối với sức khỏa con người. + Môn GDCD - Giải thích vấn đề bảo vệ môi trường , biết trồng cây xanh, bảo vệ rừng để tăng lượng oxi, giảm khí cacbonic và sử dụng các thiết bị thân thiện với môi trường,giảm lỗ thủng tầng ozon. - Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong việc lĩnh hội kiến thức. III. Đối tượng dạy học của bài học. - Số lượng học sinh 34 em học sinh khối 10 của trường THPT HOÀNG HOA THÁM - Đặc điểm của Học sinh Đại trà * Dự án mà chúng tôi thực hiện là môn hóa học 10, đối với môn này có 1 số thuận lợi sau - Thứ nhất các em học sinh lớp 10 đã tiếp cận và làm quen với kiến thức chương trình bậc THCS nói chung và môn hóa học nói riêng nên các em không còn bỡ ngỡ, lạ lẫm với những hình thức kiểm tra đánh giá mà giáo viên đề ra. - Thứ hai Đối với kiến thức bài “ OXI – OZON” các em đã học ở lớp 8 nên cũng đã quen thuộc. - Thứ 3 Đối với các môn học khác cũng vậy như môn vật lý, sinh học, toán học.. các em cũng được tìm hiểu kiến thức liên quan đến môn hóa học trong đó có kiến thức về cách xây dựng 1 công thức tính toán, cách biến đổi các đại lượng trong 1 công thức, quá trình quang hợp. Vì vậy khi cần tích hợp kiến thức của một môn học nào đó vào vào bộ môn hóa học để giải quyết vấn đề trong bài học các em không cảm thấy bỡ ngỡ. Như vậy việc tích hợp được kiến thức của các môn học này để giải quyết vấn đề trong môn hóa học một cách rất thuận lợi. IV. Ý nghĩa của dự án - Đối với thực tiễn dạy học + Nắm được tính chất vật lý và hóa học của rượu oxi, ozon. + Nắm được ứng dụng và cách điều chế oxi, ozon - Đối với thực tiễn đời sống + Học sinh hiểu được ý nghĩa về việc giữ gìn, bảo vệ bầu khí quyển trong lành và các ứng dụng của oxi – ozon trong cuộc sống để tăng thêm kĩ năng sống. + Biết được lợi ích của oxi ,ozon và tác hại khi phá rừng, hủy hoại tầng ozon. V. Thiết bị dạy học, học liệu - Giaó viên + Máy trình chiếu, + Dụng cụ Bình cầu có nhánh, bình tam giác, chậu thủy tinh, nút cao su, ống dẫn khí, thìa sắt, đèn cồn, giá sắt. + Hóa chất KClO3, MnO2, S, P, dây sắt, cồn. - Học sinh Nghiên cứu kĩ nội dung bài học VI. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học. Nội dung CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Mô tả hoạt động của thầy và trò Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1 Giới thiệu bài mới 2 phút - GV thuyết giảng Khí oxi có tác dụng quan trọng trong việc duy trì sự sống - HS nghe giảng. của các loài sinh vật, với con người nó còn có tác dụng trong các lĩnh vực như công nghiệp hóa chất, luyện kim, y tế. Dạng thù hình của oxi là ozon cũng có vai trò quan trọng trong Tư liệu, phương tiện, đồ dùng - Bảng trình chiếu - Slide 2 + Giới thiệu bài OXI OZON + Nút lệnh việc bảo vệ sức khỏe của con người. Vậy oxi, ozon có CTCT như thế nào? Có tính chất và ứng dụng gì? Ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay. giới thiệu cấu trúc bài học. HĐ2 A- Oxi – trí và cấu tạo. 8 phút Mục tiêu Viết được cấu hình của nguyên tử oxi, xác định được vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn. Viết được công thức cấu tạo của phân tử oxi. Phương pháp Phát vấn, trao đổi nhóm GV yêu cầu HS viết cấu HS viết cấu hình của oxi, - Bảng trình chiếu I. Vị trí và cấu hình e và xác định vị trí xác định vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn. tạo của oxi trong bảng tuần HS viết công thức cấu tạo - oxi ở ô thứ 8, hoàn. - Slide 3 chu kỳ 2, nhóm từ đó suy ra cấu tạo của của phân tử oxi + các câu hỏi VIA. phân tử O2. về cấu hình , - Cấu hình e GV làm thí nghiệm điều vị trí, cấu tạo 1s22s22p4, lớp chế oxi để HS quan của phân tử ngoài cùng có oxi. 6e. + Nút lệnh - CTPT O2; các thông tin về cấu hình, CTCT O=O vị trí, cấu tạo phân tử. chất vật lí 5 phút Mục tiêu - Sử dụng kiến thức môn toán và môn vật lý cho HS tìm hiểu tính tan của oxi trong nước, màu sắc, tỉ khối hơi của oxi so với không khí - Vận dụng kiến thức môn địa lí để tính phần trăm thể tích của oxi trong không khí. Phương pháp Trực quan, phát vấn, trao đổi nhóm II. Tính chất vật 1. Tính chất vật lý. - HS quan sát lọ đựng lý. - GV Cho các nhóm HS khí oxi, 1 HS trả lời câu Bảng trình quan sát lọ đựng oxi. Gọi hỏi chiếu. Khí oxi không HS nêu các tính chất vật - 1 bình khí màu, không lý của oxi thể, màu, mùi oxi mùi, không vị, Gọi 1 HS lên bảng tính tỉ 1 HS lên bảng tính tỉ - Slide 5 nặng hơn kk , khối của oxi so với không khối + Bảng trình hóa lỏng ở khí. 1 HS khác nhận xét chiếu kết luận -1830C., ít tan - GV cho HS liên hệ thực về tính chất trong nước. tế và giải thích vì sao vào - HS liên hệ thực tế và vật các buổi sang mùa hè, cá trong ao thường nổi lên giải thích. - HS rút ra kết luận về mặt nước nhiều. tính chất vật lý của oxi - Chốt lại câu trả lời đúng. - HS ghi bài. - Trình chiếu tính chất vật lý của oxi. Và cho HS ghi bài. HĐ3Tính chất hoá học 13’ Mục tiêu Biết được- Tính chất hoá học. Quan sát thí nghiệm, hình ảnh , rút ra được nhận xét về tính chất hoá các PTHH chứng minh tính chất của oxi, viết sự thay đổi số oxi hóa trong phương trình. - Vận dụng kiến thức về kĩ năng sống, bảo vệ môi trường qua các phương trình phản ứng hóa học đốt cháy các chất. Phương pháp Làm thí nghiêm, hoạt động nhóm, làm việc cá nhân. III. Tính chất hoá 1- Tác dụng với kim loại. Bảng trình học - GV yêu cầu HS các - HS các nhóm làm TN0 chiếu. nhóm làm TN0 GV đốt magie, quan sát màu - Slide Nút Oxi dễ nhận thêm hướng dẫn HS làm thí ngọn lửa lệnh 2e, độ âm điện lớn nghiệm đốt magie, yêu - HS nêu hiện tượng, rút + Trình chiếu  có tính oxi hóa cầu HS quan sát màu ngọn ra nhận xét và viết cách tính chất mạnh. PTPƯ. tác dụng với Trong các hợp chất, lửa.. - GV Gọi một HS nêu + Hiện tượng magie kim loại thường thể hiện số hiện tượng, rút ra nhận xét cháy với ngọn sáng chói, -phương trình oxi hóa là -2. và viết PTPƯ. toả nhiều nhiệt của Fe với oxi. dụng với - Trình chiếu kết luận và + Nhận xét magie tác nhiều kim loại PTHH. dụng mạnh với oxi khi trừ Ag, Pt, Au… đốt nóng. +2 -2 + PTPƯ 0 0 2Mg + O2 2MgO -GV yêu cầu HS viết pt 2Mg + O2  2MgO 3Fe + 2O2 Fe3O4 giải thích hiện tượng thanh sắt lâu ngày để -HS trả lời ngoài trời bị gỉ, đồng thời 3Fe + 2O2  Fe3O4 xác định vai trò của oxi trong các phản ứng. - HS theo dõi màn hình. - GV yêu cầu HS nhận xét - HS thảo luận nhóm trả về các kim loại tác dụng lời hầu hết các kim loại với oxi, các kim loại đều tác dụng với oxi trừ không tác dụng với oxi. Au, Ag, Pt. dụng với nhiều phi kim trừ 2- Tác dụng với nhiều phi - HS theo dõi HT, HS - Nút lệnh nhóm halogen kim. + Trình chiếu nêu hiện tượng, rút ra GV yêu cầu HS các PTHH phản 0 nhận xét và viết PTPƯ. 0 +4 -2 nhóm theo dõi TN GV ứng cháy C, S C + O2  CO2 0 + Hiện tượng cabon làm thí nghiệm đốt cháy với ngọn lửa vàng, 0 0 +4 -2 cacbon, lưu huỳnh, yêu toả nhiều nhiệt, còn lưu S + O2  SO2 cầu HS quan sát màu ngọn huỳnh cháy với ngọn lửa lửa.. xanh dịu, tạo khói trắng. - GV Gọi một HS nêu hiện tượng, rút ra nhận xét và viết PTPƯ. - Trình chiếu kết luận và PTHH. - GV lưu ý phản ứng đốt cháy nguồn nhiên liệu hóa thạch nói chung và than đá nói riêng bên cạnh lợi ích đem lại nguồn nhiệt cho con người còn gây ra những thiệt hại gì đối với sức khỏe con người cũng như tác hại đến thiên nhiên? Biện pháp khắc phục đặc biệt khi nguồn nguyên liệu này đang bị cạn kiệt? dụng với hợp chất 2CO + O2 2CO2. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O -GV yêu cầu HS viết pt cho phản ứng cháy của cồn và khí CO - Các HS viết pt , xác định vai trò các chất trong phản ứng. 0 0 +4 -2 C + O2  CO2 0 0 +4 -2 S + O2  SO2 - HS trả lời và đưa ra các giải pháp theo kiến thức thực tế của mình. - HS viết phương trình, xác định số oxi hóa của các nguyên tố bị thay đổi. -Nút lệnh Đốt CO, C2H5OH - dụng cụ khay, ống nghiệm, kẹp gỗ, kẹp sắt, rượu êtylic, C, S, Mg, đèn cồn, muôi sắt. HĐ4 Ứng dụng 2’ Mục tiêu - Biết được ứng dụng của oxi. - Vận dụng kiến thức sinh học để biết được lợi ích của oxi đối với sức khỏe con người. IV. Ứng dụng - GV trình chiếu ứng dụng - HS theo dõi màn hình. Bảng trình của oxi. - HS nêu ứng dụng. chiếu. - GV cho HS nêu ứng - HS thảo luận nhóm vận dụng. dụng kiến thức môn sinh - Slide 9-15 - GV cho HS vận dụng giải thích. Trình chiếu kiến thức môn sinh giải - HS đưa ra các biện ứng dụng của thích vai trò của oxi đối pháp như trồng và bảo vệ oxi . với sức khỏe? rừng, hạn chế sử dụng - GD kĩ năng sống cần các nguồn nguyên liệu làm gì để đảm bảo nguồn hóa thạch và khí thải từ không khí trong lành , đủ các nhà máy. oxi cho mọi động vật và con người trên trái đất. HĐ5 Điều chế 5’ Mục tiêu - Biết được phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân trong việc giáo dục bảo vệ môi trường. V Điều chế phòng thí nghiệm Nhiệt phân thuốc tím KMnO4 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2. Phân hủy nước oxi già 2H2O2  2H2O +O2. công nghiệp không khí chưng cất phân đoạn không khí lòng. nước điện phân nước có hòa tan một ít NaOH hoặc H2SO4 2H2O 2H2 + O2. - GV người ta có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách sử dụng những hóa chất nào? Yêu cầu HS viết phương trình. - Trình chiếu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm - Trình chiếu kết luận và cho HS ghi bài- GV yêu cầu HS giải thích cách thu khí oxi dựa trên tính chất vật lí của oxi. - GV yêu cầu HS nêu cách sản xuất oxi trong công nghiệp cũng như trong tự nhiên - GV vận dụng kiến thức môn giáo dục công dân trong việc giáo dục bảo vệ môi trường. - HS Để điều chế oxi trong PTN, ta dùng các chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4; KClO3, H2O2… 2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2. 2H2O2  2H2O +O2. - HS giải thích. - HS theo dõi màn hình. - HS trả lời, viết pt - HS ghi bài. - HS vận dụng kiến thức môn GDCD để giải thích vấn đề bảo vệ môi trường trong việc bảo vệ nguồn tài nguyên rừng cũng là yếu tố tạo lượng oxi khổng lồ trong khí quyển. Bảng trình chiếu. - Slide 16 Trình chiếu điều chế oxi trong phòng thí nghiệm - Slide 17,18 Trình chiếu sản xuất oxi trong công nghiệp - Dụng cụ, hóa chất điều chế oxi trong công nghiệp. HĐ 6. B. OZONO35 phút Mục tiêu - Biết được tính chất của ozon , so sánh tính chất của oxi và ozon. - Vận dụng kiến thức toán học để làm bài toán tính toán phần trăm các khí trong hỗn hợp gồm oxi và ozon. Phương pháp Phát vấn, hoạt động cá nhân. - Gv I. Tính chất - Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng - O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do O3  O2 + O Ví dụ O2 + Ag  không phản ứng 0 0 -2 O3 + 2Ag  Ag2O + O2 0 0 -1 O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2 trong tự nhiên và ứng dụng sgk giới thiệu - HS nghe giảng. + Ozon là một dạng thù hình của oxi. Thù hình là các dạng cấu tạo khác nhau của cùng một nguyên tố, ví dụ như than chì và kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng - HS trả lời về tính chất của ozon và so sánh nó với oxi. - HS dựa trên kiến thức môn học địa lí, sinh học trả lời. + Khí oxi và khí ozon có tính chất hoá học nào giống nhau?  tính oxi hoá mạnh + Hãy so sánh tính oxi hoá của O3 với O2. Viết ptpư minh hoạ. - Thêm dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột hoặc lẫn quỳ tím để nhận biết O3 - GV yêu cầu HS dựa trên kiến thức môn địa lí nêu sự tồn tại của ozon trong tự nhiên, kết hợp môn sinh nêu vai trò của nó với sức khỏe con người. Gv bổ sung không khí tại các đồi thông rất trong lành đó là do lá thông có khả năng sản sinh ra O3, là chất diệt khuẩn mạnh. Hiện nay tầng ozon đang bị phá huỷ nghiêm trọng, một trong những nguyên nhân đó là do trong khí thải có chất làm lạnh CFC. Tuy đã bị cấm nhưng hậu quả của nó còn để lại đến hàng trăm năm sau. Bảng trình chiếu. - Slide 19 Trình chiếu hình ảnh lỗ thủng tầng ozon. - GV hướng dẫn HS kĩ năng sống, nêu các biện pháp bảo vệ tầng ozon. - GV hướng dẫn HS làm BT 1. Có một hỗn - HS làm bài theo sự hợp khí gồm oxi và hướng dẫn của GV ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp. HĐ 7. Củng cố , dặn dò 5 phút - Mục tiêu Củng cố, khắc sâu trọng tâm bài học. - Phương pháp Vấn đáp, hoạt động cá nhân. Phiếu học tập - Trình chiếu slide 20-22 - HS làm bài - GV chấm điểm phiếu,chữa bài. - Tổng kết giờ học, chốt lại kiến thức cần nhớ. - Giáo viên hướng dẫn nội dung về nhà Bảng trình chiếu. - Slide 20 -22 Nội dung dặn dò. Bài 29 OXI – OZON I. Mục tiêu 1. Về kiến thức Biết được - Oxi Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong ptn và trong công nghiệp. - Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành ozon, ozon trong tự nhiên và ứng dụng của nó, ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi. Hiểu được - Oxi và ozon đều có tính oxi hóa rất mạnh, ứng dụng của oxi. 2. Về kỹ năng - Dự đoán tính chất, kiểm tra , kết luận được về tính chất hóa học của oxi , ozon. - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về tính chất, điều chế. - Học sinh viết được phản ứng của oxi với một số kim loại và phi kim… - Viết pt minh họa tính chât và điều chế. - Tính % V khí oxi và ozon trong hỗn hợp. 3. Thái độ, tình cảm - Thúc đẩy lòng say mê hóa học, ứng dụng trong thực tế qua các ví dụ giải thích các hiện tượng cháy, tính chất của các chất được học. II. Chuẩn bị. - GV chuẩn bị thí nghiệm, giáo án, hệ thống câu hỏi, bài tập phù hợp. - HS chuẩn bị bài nghiên cứu tính chất và điều chế oxi. III. Phương pháp. - Đàm thoại, trực quan, phát vấn. IV. Nội dung bài học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra. 3. Các hoạt động dạy học. Hoạt động thầy và trò Hoạt động 1 10 phút GV yêu cầu HS viết cấu hình e và xác định vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn. từ đó suy ra cấu tạo của phân tử O2. GV làm thí nghiệm điều chế oxi để HS quan sát. Oxy có nhiều trong không khí, chiếm gần 80%., hãy mô tả tính chất vật lý của oxi. mô tả trạng thái, màu, mùi, vị, nặng hay nhẹ hơn KK. HS quan sát thí nghiệm, trả lời. GV bổ sung oxi hóa lỏng ở -1830C, ít tan trong nước. Hoạt động 2 15 phút - nhận xét cấu hình e của oxi, nêu xu hướng cho/nhận e? - nêu nhận xét, từ đó suy ra oxi dễ nhận thêm 2e do đó oxi có tính oxy hóa mạnh. - oxi thể hiện tính oxi hóa mạnh như thế nào? nêu các chất mà oxi có thể tác dụng mà HS đã được học trước đó. -oxi tác dụng. với nhiều kim loại, trừ Ag; Pt,Au. Hãy viết phương trình phản ứng của Mg với oxi, xác định số oxi hóa của các nguyên tố và cân bằng phản ứng. - oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim, trừ Nội dung A. OXI trí và cấu tạo - oxi ở ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA. - Cẩu hình e 1s22s22p4, lớp ngoài cùng có 6e. - CTPT O2; CTCT O=O II. Tính chất vật lý Khí oxi không màu, không mùi, không vị, nặng hơn kk , hóa lỏng ở -1830C., ít tan trong nước. chất hóa học Oxi dễ nhận thêm 2e, độ âm điện lớn  có tính oxi hóa mạnh. Trong các hợp chất, thường thể hiện số oxi hóa là -2. 1. Tác dụng với nhiều kim loại trừ Ag, Pt, Au… 0 0 +2 -2 2Mg + O2  2MgO 2. Tác dụng với nhiều phi kim trừ nhóm halogen 0 0 +4 -2 nhóm HS viết ptpu giữa cacbon và oxi,lưu huỳnh và oxi. -viết ptpu, xác định số oxi hóa của các nguyên tố. - dựa vào sách giáo khoa,hãy nêu những ứng dụng của oxi. Hoạt động 3 5 phút GV Để điều chế oxi trong PTN, ta dùng các chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4; KClO3, H2O2… - đây là nội dung mới, GV hướng dẫn HS đọc sách và ghi lại phản ứng. GVhướng dẫn HS xem sách và ghi lại. Giới thiệu thêm về tác dụng của tầng ozon và ý thức bảo vệ mội trường của con người. Hoạt động 4 15 phút - Gv giới thiệu + Ozon là một dạng thù hình của oxi. Thù hình là các dạng cấu tạo khác nhau của cùng một nguyên tố, ví dụ như than chì và kim cương… + Khí ozon màu xanh nhạt, mùi đặc trưng + Khí oxi và khí ozon có tính chất hoá học nào giống nhau?  tính oxi hoá mạnh C + O2  CO2 0 0 +4 -2 S + O2  SO2 3. Tác dụng với hợp chất 2CO + O2 2CO2. C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O IV. Ứng dụng - Oxi cần thiết cho sự cháy và sự sống. - Oxi còn được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp, ví dụ công nghiệp luyện kim… V. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm Nhiệt phân thuốc tím KMnO4 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. Phân hủy nước oxi già 2H2O2  2H2O + O2. 2. Trong công nghiệp a. Từ không khí chưng cất phân đoạn không khí lòng. b. Từ nước điện phân nước có hòa tan một ít NaOH hoặc H2SO4 2H2O 2H2 + O2. B. OZONO3 I. Tính chất - Màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng - O3 có tính oxi hoá mạnh hơn O2, do O3  O2 + O Ví dụ O2 + Ag  không phản ứng 0 0 -2 0 + Hãy so sánh tính oxi hoá của O3 với O2. Viết ptpư minh hoạ. O3 + 2Ag  Ag2O + O2 - Thêm dùng dung dịch KI có lẫn hồ tinh bột hoặc lẫn quỳ tím để nhận biết O3 O3 +2 KI + H2O  2KOH + I2 + O2 - Hs đọc SGK 0 -1 0 0 II. Ozon trong tự nhiên và ứng dụng Gv bổ sung không khí tại các đồi thông rất trong lành đó là do lá thông có khả năng sản sinh ra O3, là chất diệt khuẩn mạnh. Hiện nay tầng ozon đang bị phá huỷ nghiêm trọng, một trong những nguyên nhân đó là do trong khí thải có chất làm lạnh CFC. Tuy đã bị cấm nhưng hậu quả của nó còn để lại đến hàng trăm năm sau. cố PHIẾU HỌC TẬP 1. Dãy chất nào sau đây cùng tác dụng với oxi A. H2, Fe, Cl2, NO B. CO, Cl2, NO, C C. H2, Fe, C, NO D. H2, CO, Au, NO 2. Hãy phân biệt các chất khí sau O2, CO2, N2 3. Cho các hợp chất sau HgO, Na2SO4, KMnO4, H2O2, KClO3 Hợp chất nào có khả năng điều chế oxi trong PTN? - Oxi có tính oxi hóa mạnh , tác dụng với nhiều kim loại trừ Ag, Pt, Au, tác dụng với nhiều phi kim trừ nhóm halogen, tác dụng với nhiều hợp chất…Các phương pháp điều chế oxi trong phòng TN và trong CN. Ozon O3 có tính oxi hóa mạnh hơn oxi, tác dụng được với nhiều kim loại, kể cả Ag, phá huỷ nhiều hợp chất… dò. - HS về làm bài tập sgk, sbt. V. Rút kinh nghiệm. 6. Các sản phẩm của học sinh Kết quả bài làm của học sinh Giỏi Khá TB Yếu Ngày đăng 15/08/2014, 1728 PhiÕu thng tin vÒ nhãm dù thi Sở Giáo Dục & Đào Tạo Đắk Lắk - Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Krông Ana - Trường Trung học cơ sở Lương Thế Vinh - Địa chỉ Quỳnh tân 2, thị trấn Buôn Trấp, Krông Ana, Đaklak - Điện thoại Email - Họ và tên nhóm giáo viên 1. Trưởng nhóm Nguyễn Phú Trung Điện thoại 0905207201 Email Trungab 2. Đào Khả Sơn 1 PHIẾU MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ THI 1. Tên dự án dạy học tÝch hîp kiÕn thøc c¸c mn ĐỊA LÍ, SINH HỌC, MĨ THUẬT, TOÁN vµo gi¶ng d¹y PHẦN MẮT VÀ CÁC TẬT CỦA MẮT 2. Mục tiêu dạy học Hiện nay, đất nước ta đang phát triển và đổi mới ngày càng mạnh mẽ về mọi mặt. Con người chúng ta nói chung và các em học sinh cần phải tiếp cận nhiều thông tin khác nhau để có thể bắt kịp với thời đại. Học sinh ngồi học, đọc sách và tiếp cận với máy tính, ti vi hàng giờ có thể làm ảnh hưởng tới mắt. Theo thống kê của bệnh viện mắt Trung ương, hiện nay có khoảng 2 triệu trẻ em mắc bệnh cận thi tập trung ở thành thị là chủ yếu. Để giúp cho học sinh hiểu được về mắt và các bệnh của mắt chúng tôi đề ra các biện pháp giúp các em học sinh lớp 9 sau khi học xong phần về mắt và các bệnh của mắt sẽ hiểu được các vấn đề này. Về kiến thức + Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. + Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màng lưới, so sánh chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. + Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn. + Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn dược các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì. + Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tu. + Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. Về kỹ năng + Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt + Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt. 2 Về thái độ + Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vât lý. + Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm Đồng thời trong phần này học sinh cần kết hợp kiến thức của các môn học như Sinh học, Địa lí, Toán , Mĩ thuật… để học sinh hiểu được về mắt và các bệnh của mắt. 3. Đối tượng dạy học của dự án Đối tượng dạy học của dự án là học sinh - Số lượng học sinh 39 em - Số lớp thực hiện 1 lớp - Khối lớp 9 - Một số đặc điểm cần thiết khác của học sinh đã học theo dự án + Dự án mà nhóm chúng tôi thực hiện là một chương gồm 2 bài trong chương III của chương trình vật lý lớp 9 đồng thời trực tiếp giảng dạy với các em học sinh lớp 9 nên có nhiều thuận lợi trong quá trình thực hiện. Thứ nhất Các em học sinh lớp 9 đã tiếp cận 4 năm học với kiến thức chương trình bậc THCS. Không còn bỡ ngỡ, lạ lẫm với những hình thức hoạt động của học sinh Thứ hai Đối với các môn học khác cũng vậy như môn địa lý, toán, sinh học… các em đã được tìm hiểu về kiến thức thực tế được tích hợp trong các bài học. Vì vậy nên khi cần thiết kết hợp kiến thức của một môn học nào đó vào bộ môn vật lý để giải quyết một vấn đề trong bài học, các em sẽ không cảm thấy bỡ ngỡ. 4. Ý nghĩa của dự án Qua thực tế dạy học nhiều năm chúng tôi thấy rằng việc kết hợp kiến thức giữa các môn học “tích hợp” vào để giải quyết một vấn đề nào đó trong một môn học là việc làm hết sức cần thiết. Điều đó không chỉ đòi hỏi người giáo viên giảng dạy bộ môn không chỉ nắm bắt nhuần nhuyễn kiến thức bộ môn mình giảng dạy mà còn cần phải không ngừng trau rồi kiến thức của những môn học khác để giúp các em 3 giải quyết các tình huống, các vấn đề đặt ra trong môn học một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Tôi đã trình bày và thực hiện thử nghiệm một dự án nhỏ đối với môn Vật lý 9 năm học 2012 - 2013 vừa qua. Và sẽ thực hiện tiếp trong năm học 2013 - 2014 này. - Đồng thời nhóm chúng tôi thấy rằng “tích hợp” là một khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt trong giáo dục tích hợp kiến thức các môn học vào để giải quyết các vấn đề trong một môn học sẽ giúp học sinh hiểu rộng hơn, sâu hơn về vấn đề trong môn học đó. - Tích hợp trong giảng dạy sẽ giúp học sinh phát huy sự suy nghĩ, tư duy, sự sáng tạo trong học tập và ứng dụng vào thực tiễn. Cụ thể Đối với dự án này khi thực hiện sẽ giúp các em học sinh nắm được, hiểu rõ được cấu tạo về mắt gồm những bộ phận nào, tìm hiểu được những nguyên nhân bị các bệnh về mắt cận thị, viễn thị và cách khắc phục những bệnh về mắt này. Từ các kiến thức đã học của các môn học như Toán , Sinh học, Mĩ thuật, Địa lí… các em có thể phân tích được . Trong thực tế chúng tôi thấy khi bài soạn có kết hợp với kiến thức của các môn học khác sẽ giúp giáo viên tiếp cận tốt hơn, hiểu rõ hơn, sâu hơn những vấn đề đặt ra trong sách giáo khoa. Từ đó bài dạy sẽ trở nên linh hoạt, sinh động hơn. Học sinh có hứng thú học bài, được tìm tòi, khám phá nhiều kiến thức và được suy nghĩ sáng tạo nhiều hơn. Từ đó vận dụng kiến thức vào thực tế tốt hơn. 5. Thiết bị dạy học, học liệu a. Đối với bài 48 “MẮT”. Tranh và mô hình con mắt. b. Đối với bài 49 “MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO” 1 kính cận, 1 kính lão. 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học A. Đối với bài 48 “MẮT” 4 I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hay trên mô hình hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. - Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn. - Biết cách thử mắt. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh vật lí. - Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế. 3. Thái độ Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng Vật lí. II. Đồ dùng dạy học - Tranh và mô hình con mắt. III. Hoạt động dạy học Tiết 54 Bài 48. MẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hay trên mô hình hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Nêu được chức năng thuỷ tinh thể và màng lưới so sánh được chúng với các bộ phận tương ứng của máy ảnh. - Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết của mắt, điểm cực cận và điểm cực viễn. - Biết cách thử mắt. 5 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh vật lí. - Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế. 3. Thái độ Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí. II. ĐỒ DÙNG Tranh và mô hình con mắt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ và tạo tình huống học tập 1. Kiểm tra bài cũ - Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là gì? Tác dụng của các bộ phận đó? 2. Tạo tình huống học tập. - Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là vật kính và buồng tối. Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ 6 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 2 TÌM HIỂU CẤU TẠO MẮT - Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi + Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là gì? + Bộ phận nào của mắt đóng vai trò như TKHT? Tiêu cự của nó có thể thay đổi như thế nào? +Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện ở đâu? -Yêu cầu HS yếu nhắc lại. -Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh? Thể thuỷ tinh đóng vai trò như bộ phận nào trong máy ảnh? Phim trong máy ảnh đóng vai trò như bộ phận nào trong con mắt? Hoạt động 3 TÌM HIỂU SỰ ĐIỀU TIẾT CỦA MẮT - Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu. - Trả lời câu hỏi + Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì? + Sự điều tiết của mắt là gì? - Yêu cầu 2 HS vẽ lên ảnh của vật lên võng mạc khi vật ở xa và gần f của thể thuỷ tinh thay đổi như thế nào? Chú ý yêu cầu HS phải giữ khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến phim không I. CẤU TẠO CỦA MẮT. 1. Cấu tạo - Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Thể thuỷ tinh là một TKHT, nó phồng lên, dẹt xuống để thay đổi f… - Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ. 2. So sánh mắt và máy ảnh. C1 - Giống nhau + Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT. + Phim và màng lưới đều có tác dụng như màn hứng ảnh. - Khác nhau + Thể thuỷ tinh có f có thể thay đổi. + Vật kính có f không đổi. II. SỰ ĐIỀU TIẾT. - Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thuỷ tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới. Vật càng xa tiêu cự càng lớn. 7 O B A I F A ’ B ’ B A I F O A ’ B ’ Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập-SB Tiết 55 Bài 49. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn dược các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị là phải đeo TKPK. - Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là không nhìn được vật ở gần mắt và cách khắc phục tật mắt lão là đeo TKHT. - Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. - Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt. 2. Kĩ năng - Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt. 3. Thái độ Cẩn thận, tự giác, nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí. II. ĐỒ DÙNG - HS tự chuẩn bị 1 kính cận, 1 kính lão. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ - TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 1. Kiểm tra bài cũ - Em hãy cho biết bộ phận quan trọng nhất của mắt? Các bộ phận đó có vai trò như thế nào đói với máy ảnh? Hai bộ phận quan trọng nhất là thể thủy tinh và màng lưới còn gọi là võng mạc. Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính, còn màng lưới đóng vai trò như phim trong maý ảnh. 2. Tạo tình huống học tập HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 2 TÌM HIỂU BIỂU HIỆN CỦA MẮT CẬN THỊ VÀ CÁCH KHẮC PHỤC - Vận dụng vốn hiểu biết sẵn có hàng ngày để trả lời C1. I. MẮT CẬN 1. Những biểu hiện của tật cận thị. C1- Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt hơn bình thường. - Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng 8 - Vận dụng kết quả của C1 và kiến thức đã có về điểm cực viễn để làm C2. - Vận dụng kiến thức về nhận dạng TKPK để làm C3. - Yêu cầu HS đọc C4-Trả lời câu hỏi + Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào? + Nếu đeo kính, mắt có nhìn thấy vật không? Vì sao? - Kính cận là loại TK gì? - Người đeo kính cận với mục đích gì? - Kính cận thích hợp với mắt là phải có F như thế nào? * Tích hợp - Nguyên nhân gây cận thị là gì? - Người bị cận thị có những biểu hiện và ảnh hưởng gì? - Biện pháp bảo vệ mắt như thế nào? thấy mờ. - Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật ngoài sân trường. C2 Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường. Cách khắc phục tật cận thị. C3 - PP1 Bằng hình học thấy giữa mỏng hơn rìa. - PP2 Kiểm tra xem kính cận có phải là TKPK hay không ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không. C4 Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi kính cận. + Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn diểm cực viễn CV của mắt. + Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A/B/ của AB thì A/B/ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV. - HS * Nguyên nhân Ô nhiễm không khí, sử dụng ánh sáng không hợp lý, thói quen làm việc không khoa học. * Người bị cận thị, mắt liên tục phải điều tiết nên thường bị tăng huyết áp, chóng mặt, đau đầu, ảnh hưởng đến lao động trí óc và tham gia giao thông. - Biện pháp bảo vệ mắt Giữ gìn môi trường trong lành, không có ô nhiễm, có thói quen làm việc khoa học. Người bị 9 A B F, C v A ’ B ’ O I A ’ B ’ C c F A B O I Hoạt động 3 TÌM HIỂU VỀ TẬT MẮT LÃO VÀ CÁCH KHẮC PHỤC - Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi + Mắt lão thường gặp ở người có tuổi như thế nào? +Cc so với mắt bình thường như thế nào? - Ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt? - Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không? - Mắt lão thường đeo TK gì? Hoạt động 4 VẬN DỤNG - CỦNG CỐ - Em hãy nêu cách kiểm tra kính cận hay kính lão. cận không nên điều khiển phương tiện giao thông vào buổi tối, trời mưa, với tốc độ cao. Cần có biện pháp bảo vệ và luyện tập cho mắt. II. MẮT LÃO. 1. Những đặc điểm của mắt lão. - Mắt lão thường gặp ở người già. - Sự điều tiết mắt kém nên chỉ nhìn thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần. - Cc xa hơn Cc của người bình thường. 2. Cách khắc phục tật mắt lão. C5 - PP1 Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa. - PP2 Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. - Ảnh của vật qua TKHT nằm ở xa mắt. C6 Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính lão. + Khi không đeo kính, mắt lão không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt. + Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. Kết luận Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn thấy vật ở gần hơn Cc. III. VẬN DỤNG C7 C8 10 [...]... các em học sinh không những giỏi một môn mà cần biết cách kết hợp kiến thức các môn học lại với nhau để trở thành một con người phát triển toàn diện Đồng thời việc thực hiện những dự án này sẽ giúp người giáo viên dạy bộ môn không ngừng trau rồi kiến thức của các môn học khác để dạy bộ môn của mình tốt hơn, đạt kết quả cao hơn 13 Trên đây là dự án thử nghiệm của nhóm giáo viên chúng tôi mong được sự ủng... kết hợp kiến thức liên môn vào một môn học nào đó là một việc làm hết sức cần thiết, có hiệu quả rõ rệt đối với học sinh Cụ thể là dự án của chúng tôi thực hiện thử nghiệm đối với bộ môn Vật Lí lớp 9 năm học 2012 - 2013 đã đạt được kết quả rất khả quan Chúng tôi sẽ thực hiện tiếp dự án này vào học kỳ II của năm học 2013 - 2014 đối với học sinh lớp và sẽ nghiên cứu tiếp các dự án đối với những môn học... và tật mắt lão - Làm BT trong SBT 7 Kiểm tra đánh giá kết quả học tập Qua quá trình học sinh học 2 tiết 54 và 55 tôi có đưa ra một số bài tập để đánh giá sự tiếp thu của học sinh I Hãy trả lời các câu hỏi sau Câu 1 Hãy vẽ ảnh tảo ra và đường đi của tia sáng Câu 2 Hãy vẽ ảnh tảo ra và đường đi của tia sáng đối với tật mắt trên II Khoanh tròn vào đáp án đúng 11 Câu 1 Một người viễn thị có đeo sát... vai trò gì ? ánh sáng truyền qua B Giữ cho mắt không bị xẹp thành chiết suất D điều khiển mắt quay về phía mục tiêu thị giác 8 Các sản phẩm của học sinh Sau khi chấm bài kiểm tra chúng tôi thấy 100 % học sinh đã biết được cấu tạo về mắt và cách khắc phục những tật về mắt, hạn chế được các bệnh về mắt sẽ gặp phải Đặc biệt các em đã biết kết hợp kiến thức các môn học như Toán, sinh,học, mĩ... tốt hơn, đạt kết quả cao hơn 13 Trên đây là dự án thử nghiệm của nhóm giáo viên chúng tôi mong được sự ủng hộ đóng góp của các quý thầy, cô để chúng tôi hoàn thiện hơn dự án này Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Buôn Trấp ngày 10 tháng 01 năm 2014 Nhóm tác giả 1 Nguyễn Phú Trung 2 Đào Khả Sơn 14 ... đúng ? cong của thủy tinh thể không thay đổi cách từ quang tâm thủy tinh thể đến võng mạc luôn thay đổi cong của thủy tinh thể và khoảng cách từ quang tâm thủy tinh thể đến võng mạc đều có thể thay đổi cong của thủy tinh thể có thể thay đổi nhưng khoảng cách từ quang tâm thủy tinh thể đến võng mạc luôn không đổi Câu 6 Học sinh ở đâu dễ bị mắc các tật về mắt nhất ? thành . Tạo Đắk Lắk - Phòng Giáo Dục & Đào Tạo Krông Ana - Trường Trung học cơ sở Lương Thế Vinh - Địa chỉ Quỳnh tân 2, thị trấn Buôn Trấp, Krông Ana, Đaklak - Điện thoại Email - Họ và tên nhóm. dạy học - Tranh và mô hình con mắt. III. Hoạt động dạy học Tiết 54 Bài 48. MẮT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hay trên mô hình hai bộ phận quan trọng nhất. phận quan trọng của cơ thể là Mắt theo khía cạnh vật lí. - Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế. 3. Thái độ Nghiêm túc nghiên cứu ứng dụng vật lí. II. ĐỒ DÙNG Tranh và - Xem thêm -Xem thêm Đề tài giáo án tích hợp liên môn, Đề tài giáo án tích hợp liên môn, SỞ GIÁO DỤC TỈNH NAM ĐỊNH PHÒNG GD-ĐT HUYỆN Ý YÊN TRƯỜNG THCS YÊN PHÚC BÀI DỰ THI BÀI GIẢNG TÍCH HỢP KIẾN THỨC LIÊN MÔN MÔN HÓA HỌC LỚP 8. THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN Họ và tên Vũ Tất Thắng Ngày sinh 13 tháng 7 năm 1979 Địa chỉ Xã Yên Phúc, Huyện Ý Yên, Tỉnh Nam Định Điện Thoại 0979903811. Email [email protected] 1 PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DỰ ÁN DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN 1. Tên hồ sơ dạy học TÍCH HỢP KIẾN THỨC CÁC MÔN VẬT LÝ, TOÁN HỌC, SINH VẬT VÀ GIÁO DỤC CÔNG DÂN VÀO GIẢNG DẠY CHỦ ĐỀ “Ô - XI ” MÔN HÓA HỌC 8. 2. Mục tiêu dạy học Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường gặp rất nhiều hiện tượng liên quan đến kiến thức hóa học. Một trong những chất tác động rất lớn đến các đời sống của con người cũng như của các sinh vật khác đó là “ Ô-xi ”. Để góp phần vào việc giúp các em học sinh hiểu được tính chất, ứng dụng và điều chế Ô-xi như thế nào … Tôi đã đề ra một số giải pháp vận kiến thức các môn học toán, lý, sinh, giáo dục công dân để giải quyết tốt các vấn đề liên quan đến chủ đề Ô-xi. a. Kiến thức Biết được - Tính chất vật lý Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, tỉ khối so với không khí, nhiệt độ hóa lỏng. - Tính chất hoá học phản ứng với Phi kim như S, P . Với Kim loại . Với hợp chất hữu cơ. - Ứng dụng -Oxi có 2 ứng dụng quan trọng hô hấp của người và động vật; dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản suất. - Phương pháp điều chế Ô-xi. - Vận dụng những kiến thức liên môn sau để giải quyết các vấn đề bài học đặt ra + Môn vật lý - Biết cách xác định thể, nhiệt độ hóa lỏng, tỉ khối.... + Môn toán học - Biết vận dụng những kiến thức toán học để tính toán. + Môn sinh học - Biết được quá trình quang hợp tạo Ô-xi của cây xanh, Ô-xi sử dụng trong quá trình hô hấp. + Môn GDCD - Giải thích vấn đề bảo vệ môi trường đặc biệt là môi trường không khí. b. Kỹ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được tính chất hoá học. - Viết các PTHH. - Tính toán. - Giúp các em rèn tốt khả năng tư duy, thảo luận nhóm, thu thập thông tin, phân tích các kênh hình, kênh chữ, liên hệ thực tế. - Biết vận dụng kiến thức liên môn trong giải quyết vấn đề. c. Phẩm chất - Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn . - Nghiêm túc, hợp tác tốt , linh hoạt trong các hoạt động vận dụng kiến thức liên môn trong việc lĩnh hội kiến thức. d. Các năng lực cần đạt -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học đó là Các biểu tượng hóa học như khái niệm cơ bản, các kí hiệu, công thức, phương trình. Các thuật ngữ hóa học. Các danh pháp. -Năng lực thực hành hóa học như Tiến hành thí nghiệm đúng theo các bước, sử dụng thí nghiệm an toàn ,quan sát và giải thích các hiện tượng rồi rút ra kết luận, sử lí các thông tin liên quan. -Năng lực tính toán vận dụng kiến thức toán học để tính -Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học Phát hiện và phân tích các tình huống có vấn đề ,đề xuất các phương án giải quyết rồi thực hiện các phương án đó để tìm ra kiến thức mới . -Năng lực vận dụng kiến thức liên môn vào cuộc sống, giải thích các hiện tượng trong cuộc sống . 3. Đối tượng dạy học của bài học. - Số lượng học sinh 84 em học sinh khối 8 của trường THCS Yên Phúc. - Đặc điểm của Học sinh Đại trà * Dự án thực hiện là môn hóa học 8, đối với môn này có 1 số thuận lợi sau 2 - Thứ nhất các em học sinh lớp 8 đã tiếp cận và làm quen với kiến thức chương trình bậc THCS nói chung và môn hóa học nói riêng nên các em không còn bỡ ngỡ, lạ lẫm với những hình thức kiểm tra đánh giá mà giáo viên đề ra. - Thứ hai Đối với kiến thức bài “ Ô-xi ” các em đã nhắc tới ở bài trước. Đặc biệt là Ô-xi gắn với đời sống của chúng ta. - Thứ ba Đối với các môn học khác cũng vậy như môn vật lý, sinh học,.. các em cũng được tìm hiểu kiến thức liên quan đến môn hóa học trong đó có kiến thức về ô-xi . Như vậy việc tích hợp được kiến thức của các môn học này để giải quyết vấn đề trong môn hóa học một cách rất thuận lợi. 4. Ý nghĩa của dự án - Gắn kết kiến thức, kĩ năng , thái độ các môn học với nhau, với thực tiễn đời sống xã hội , làm cho học sinh yêu thích môn học hơn và yêu cuộc sống. -Biết vận dụng các kiến thức để giải quyết các vấn đề xảy ra trong thực tế, từ đó tự xây dựng ý thức và hành động cho chính bản thân. -Qua việc thực hiện dự án sẽ giúp giáo viên bộ môn không chỉ nắm chắc kiến thức bộ môn mình dạy mà còn không ngừng trao dồi kiến thức các môn học khác để tổ chức, hướng dẫn các em giải quyết các tình huống, vấn đề đặt ra trong môn học một cách nhanh và hiệu quả. -Tích hợp trong giảng dạy sẽ giúp học sinh phát huy sự suy nghĩ tích cực, tư duy sáng tạo. Cụ thể qua dự án này học sinh không chỉ nắm được công thức hóa học, tính chất vật lí, tính chất hóa học mà còn thấy được vai trò quan trọng của Ô-xi , nắm được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn không khí, nêu được những biện pháp bảo vệ môi trường khí ở cấp độ vi mô và vĩ mô. 5. Thiết bị dạy học, học liệu - Giaó viên + Máy trình chiếu, + Hóa chất 2 lọ đựng khí oxi. Dây sắt, mẩu than gỗ + Dụng cụ Đèn cồn , Diêm + Một số hình ảnh về ứng dụng và điều chế Ô-xi . - Học sinh + Nghiên cứu kĩ nội dung bài học + Tìm hiểu những ứng dụng của Ô-xi trên các phương tiện Internet. * Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề Nội dung Loại câu hỏi/bài tập Câu hỏi /bài tập định tính Bàitập định lượng Bài tập thực hành/ Thí nghiệm / gắn hiện tượng thực tiễn Nhận biết Thông hiểu Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học của Ôxi,ứng dụng. Lấy được ví dụ chứng minh Ô-xi là phi kim rất hoạt động. Viết đươc quá trình quang hợp tạo Ô-xi . Vận dụng thấp Vận dụng cao -Viết và cân bằng các PƯ HH . -Chỉ rõ Ô-xi tạo ra từ đâu . -Giải thích tại sao lại sử dụng Ô-xi để đốt nhiên liệu. Tính số mol của chất . Tính thể tích ở đktc -Giải thish tại sao càng lên cao lại càng khó thở . -Giải thish tại sao phải sục khí vào bể cá... 3 *Câu hỏi minh họa các mức yêu cầu cần đạt của chủ đề Mức độ nhận biết Câu 1 - Ô-xi có những tính chất vật lí nào ? Ô-xi nặng hay nhẹ hơn không khí ? Câu 2 - Nêu Tính Chất hóa học của Ô-xi ? Lấy ví dụ minh họa ? Câu 3 - Nêu ứng dụng của Ô-xi trong đời sống ? Mức độ thông hiểu Câu 1- Em hãy viết hai phương trình phản ứng điều chế Ô-xi ? Câu 2-Viết và cân bằng các phương trình phản ứng S + O2  SO2 1 P + O2  P2O5 2 Fe + O2  Fe3O4 3 CH4 + O2  CO2 + H2O 4 Câu 3- Các hoạt động nào của con người và của thiên nhiên làm giảm lượng Ô-xi trong khí quyển ? Mức độ vận dụng thấp Câu 1 -Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như C, H2, .Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? Câu 2 - Vì sao phản ứng cháy của các chất chứa trong bình chứa oxi lại mãnh liệt hơn khi cháy trong không khí? Câu 3 - Ô-xi được tạo ra từ quá trình quang hợp như thế nào ? Nêu các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng? Câu 4- Tính số mol Kali Clorat cần thiết để điều chế được 48g Ô-xi ở đktc ? Mức độ vận dụng cao Câu 1- Giải thích vì sao càng lên cao ta cảm thấy càng khó thở ? Câu 2- Tính thể tích khí Ô-xi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Mê-tan CH4 có trong 1 m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy .Các thể tích đo ở đktc . Câu 3- Tại sao ở các đầm nuôi tôm hoặc ở bể cá cảnh người ta phải dùng máy sục khí vào nước ? Câu 4- Hãy giải thích tại sao lại sử dụng Ô-xi để đót nhiên liệu ? 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học Bước 1 Ổn định tình hình lớp - Kiểm tra sĩ số - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ Bước 2 Kiểm tra bài cũ Bước 3 Giảng bài mới Hoạt động 1 Ô-xi tạo ra từ quá trình nào ? Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV treo tranh vẽ hình A, B, C SGK-Sinh 6, trang 69 - HS Quan sát và Thảo luận . phương tiện, đồ dùng - Bảng trình chiếuThí nghiệm 4 - HS trả lời - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi Ô-xi tạo ra từ quá trình nào ? - GV tổ chức thảo luận cả lớp. Sau đó gọi đại diện trả lời . - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại Tiểu kết - Sơ đồ sự quang hợp ánh sáng Nước + Khí cacbônic rễ hút từ đất lá lấy từ không khí chất diệp lục Hoạt động 2 Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi Hoạt động của giáo viên -Gv giới thiệu oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. -Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ?  Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng + Đơn chất + Hợp chất đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật . -Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ? Hoạt động 3 Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. Hoạt động của giáo viên Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi  Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ? -Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ?  Từ đó cho biết oxi năng hay nhẹ hơn không khí ? -Ở 200C + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước -giới thiệu oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. ? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi Tinh bột trong lá + Khí ô-xi lá nhả ra môi trường Hoạt động của học sinh -Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí đơn chất và trong nước hợp chất . -Kí hiệu hóa học O. -CTHH O2 . -Nguyên tử khối 16 -Phân tử khối 32 Nội dung -KHHH O -CTHH O2 -NTK 16 -PTK 32 Hoạt động của học sinh -Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét Oxi là chất khí không màu, không mùi. Nội dung I. Tính chất vật lí -Oxi là chất khí không màu , không 32 - dO mùi, nặng   1 , 1 2 / kk 29 hơn không  Vậy oxi nặng hơn không khí. khí và ít tan - Oxi tan ít trong nước. trong nước. Kết luận-Oxi là chất khí không -Oxi hóa màu, không mùi, nặng hơn lỏng ở không khí và tan ít trong nước. -1830C và -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có có màu màu xanh nhạt. xanh nhạt. 5 Hoạt động 4Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi Hoạt động của giáo viên Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau -Làm thí nghiệm  Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. Hoạt động của học sinh -Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét +S cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ, màu xanh nhạt. +S cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra khí không màu. Phương trình hóa học S + O2  SO2 Nội dung II. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với phi kim. a. Với S tạo thành khí sunfurơ Phương trình hóa học S + O2  SO2 +Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 .Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. Viết phương trình hóa học xảy ra ? -Quan sát thí nghiệm biểu biễn của GV và nhận xét + P đỏ cháy trong không khí với ngọn lửa nhỏ. + P đỏ cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa sáng chói, tạo thành khói trắng dày đặc. b. Với P tạo thành điphotphopentaoxit. Phương trình hóa học 4P +5O2  2P2O5 Phương trình hóa học 4P + 5O2  2P2O5 -GV biểu diễn thí nghiệm *Thí nghiệm 1 Giới thiệu đoạn dây sắt  đưa đoạn dây sắt vào lọ đựng khí oxi. Các em hãy quan sát và nhận xét ? 2. Tác dụng với kim loại Phương trình -Quan sát thí nghiệm biểu hóa học diễn của GV và nhận xét 3Fe r + 4O2 k * Thí nghiệm 1 không có  Fe3O4 r dấu hiệu nào chứng tỏ có Oxit sắt từ phản ứng xảy ra. *Thí nghiệm 2 mẩu than cháy trước, dây sắt nóng đỏ lên. Khi đưa vào bình chứa khí oxi  sắt cháy mạnh, sáng chói, không có ngọn lửa và không có khói. 6 *Thí nghiệm 2 Cho mẩu than gỗ nhỏ vào đầu mẩu dây sắt  đốt nóng và đưa vào bình đựng khí oxi. Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng xảy ra và nhận xét ?-Hãy quan sát trên thành bình vừa đốt cháy dây sắt  Các em thấy có hiện tượng gì ? -Theo em tại sao ở đáy bình lại có 1 lớp nước ? t0 trình hóa học của phản ứng trên ?  viết phương - Có các hạt nhỏ màu nâu bám trên thành bình. -Lớp nước ở đáy bình nhằm mục đích bảo vệ bình Phương trình hóa học 3Fe + 4O2  Fe3O4 Oxit sắt từ - Đọc SGK/ 83 để tìm hiểu tác dụng của oxi với hợp chất. - Khí oxi tác dụng được với hợp chất CH4 - Sản phẩm tạo thành là H2O và CO2. -Hãy viết phương trình hóa học. -Phương trình hóa học -Qua các thí nghiệm em đã được tìm hiểu  Em có kết CH4 + 2O2  CO2 + 0 t luận gì về tính chất hóa học của oxi ? 2H2O - Trong các sản phẩm của các phản ứng trên oxi có hoá *Kết luận khí oxi là đơn trị mấy ? chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. -Yêu cầu HS đọc SGK/ 83 phần 3. ? Khí oxi tác dụng được với hợp chất nào ? ? Sản phẩm tạo thành là những chất gì ? 3. Tác dụng với hợp chất CH4 + 2O2  CO2 +2H2O *Kết luận Ở nhiệt độ cao oxi dể dàng tác dụng với nhiều hợp chất. Hoạt động 5 Tìm hiểu cách điều chế oxit trong phòng thí nghiệm. Hoạt động của giáo viên -Theo em những hợp chất nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ? -Hãy kể 1 số hợp chất mà trong thành phần cấu tạo có nguyên tố oxi ? -Trong các hợp chất trên, hợp chất nào có nhiều nguyên tử oxi ? -Trong các giàu oxi, chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ? -Những chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4, KClO3  được chọn làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92. -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm Hoạt động của học sinh - Những hợp chất làm nguyên liệu để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là những hợp chất có nguyên tố oxi. -SO2 , P2O5 , Fe3O4 , CaO , KClO3, KMnO4, … Nội dung I. Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm. -Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. -Những hợp chất có nhiều nguyên tử oxi P2O5 , Fe3O4 , KClO3, KMnO4,  hợp chất giàu oxi. - Trong các giàu oxi, chất kém bền và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao KClO3, KMnO4 -1-2 HS đọc thí nghiệm 1a SGK/ 92  làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và Viết PTP Ư ghi lại hiện tượng vào giấy nháp. Điều chế O2 từ KMnO4 và KClO3. 7 +HD HS viết phương trình hóa học. +Phương trình hóa học KMnO4  Chất rắn + O2 KMnO4 và MnO2 -Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92. -Biểu diễn thí nghiệm -Đọc thí nghiệm 1b SGK/ 92  Ghi nhớ cách tiến hành thí nghiệm. -Quan sát thí nghiệm + Viết phương trình hóa học? + Phương trình hóa học 2 KClO3  2 KCl + 3 O2 - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất vật lý của oxi.  Vì vậy ta có thể thu oxi bằng 2 cách +Đẩy nước. +Đẩy không khí. -Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm  Biểu diễn thí nghiệm thu khí oxi. -Oxi là chất khí tan ít trong nước và nặng hơn không khí. -Có 2 cách thu khí oxi + Đẩy nước. + Đẩy không khí Hoạt động 6Tìm hiểu ứng dụng của oxi. GV cho HS quan sát một số hoạt động sử dụng đến Ô-xi Thợ lăn dùng Ô-xi để thở. Cung cấp Ô-xi cho bệnh nhân. 8 Phi công dùng Ô-xi để thở. Đèn xì Ôxi - Axetilen. Ô-xi lỏng để đốt nhiện liệu tàu vũ trụ. Phá đá bằng hỗn hợp nổ chứa Ô-xi lỏng. Dùng khí giàu Ô-xi trong lò luyện gang. 9 Hoạt động của giáo viên -Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học được , em hãy nêu những ứng dụng của oxi mà em biết ? -Yêu cầu HS quan sát hình SGK/ 88  Em hãy kề những ứng dụng của oxi mà em thấy trong đời sống ? Hoạt động của học sinh - Oxi cần cho hô hấp của người và động vật. - Oxi dùng để hàn cắt kim loại . - Oxi dùng để đốt nhiên liệu. -Oxi dùng để sản xuất gang thép. Hoạt động 7 Những hoạt động nào làm mất đi khí Ô-xi . Hoạt động của giáo viên -Dựa trên những hiểu biết và những kiến thức đã học ở môn Cong dân 6 và công dân 7 , em hãy nêu những hành động của con người làm mất đi lượng Ô-xi trên trái đất , gây ô nhiễm môi trường? Nội dung III. Ứng dụng Khí oxi cần cho - Sự hô hấp của người và động vật. - Sự đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. Hoạt động của học sinh .HS Thảo luận . Sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nội dung Hoạt động của các động cơ. Hoạt động của các nhà máy. Hoạt động của cácvụ thử tên lửa, vũ trụ . 10 Các vụ cháy rừng và hoạt động đun nấu trong gia đình. Hoạt động của núi lửa . GV Nhận xét và chốt lại kiến thức . Bước 4. Củng cố - GV Nhấn mạnh những kiến thức đã học. - Cho học sinh làm một số bài tập Câu 1 - Nêu Tính Chất hóa học của Ô-xi ? Lấy ví dụ minh họa ? Câu 2- Các hoạt động nào của con người và của thiên nhiên làm giảm lượng Ô-xi trong khí quyển ? Bước 5. Hướng dẫn học -Ra bài tập về nhà Làm các bài tập từ phần Câu hỏi minh họa . 7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập Câu 1-Viết và cân bằng các phương trình phản ứng S + O2  SO2 1 P + O2  P2O5 2 Fe + O2  Fe3O4 3 CH4 + O2  CO2 + H2O 4 Câu 2 -Ngoài S, P oxi còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như C, H2, .Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trên ? Câu 3- Tính số mol Kali Clorat cần thiết để điều chế được 48g Ô-xi ở đktc ? 8. Các sản phẩm của học sinh Kết quả bài làm của học sinh Giỏi 17/84 Khá 35/84 TB 27/84 Yếu 5/84 11 Từ kết quả học tập của các em chúng tôi nhận thấy việc kết hợp kiến thức liên môn vào một môn học nào đó là một việc làm hết sức cần thiết, có hiệu quả rõ rệt đối với học sinh. Giúp các em học sinh không những giỏi một môn mà cần biết cách kết hợp kiến thức các môn học lại với nhau để trở thành một con người phát triển toàn diện. Đồng thời việc thực hiện những dự án này sẽ giúp người giáo viên dạy bộ môn không ngừng trau rồi kiến thức của các môn học khác để dạy bộ môn của mình tốt hơn, đạt kết quả cao hơn . Yên Phúc, ngày 10 tháng 01 năm 2015 Giáo viên Vũ Tất Thắng 12 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT HỒNG THÁI HỒ SƠ DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP 1. Tên chủ đề dạy học PHÂN BÓN HÓA HỌC 2. Môn học chính của chủ đề Hóa học 3. Các môn được tích hợp Công nghệ, Sinh học Năm học 2014 – 2015 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI TRƯỜNG THPT HỒNG THÁI HỒ SƠ DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP 1. Tên chủ đề dạy học PHÂN BÓN HÓA HỌC 2. Môn học chính của chủ đề Hóa học 3. Các môn được tích hợp Công nghệ, Sinh học Năm học 2014 – 2015 PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội Trường THPT Hồng Thái Địa chỉ xã Hồng Hà – huyện Đan Phượng – thành phố Hà Nội Điện thoại 0433817259 Email [email protected] Thông tin về giáo viên Họ và tên Nguyễn Thị Ngọc Anh Ngày sinh 27/07/1980 Môn Hóa học Điện thoại 01687712828 Email [email protected] PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN 1. Tên hồ sơ dạy học Hóa học 11- Bài 12 Phân bón hóa học 2. Mục tiêu dạy học a. Kiến thức Học sinh trình bày được khái niệm phân bón hóa học và phân loại Học sinh viết được các phản ứng điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng. Học sinh phát biểu được ứng dụng , tính chất của các loại phân bón hóa học. Học sinh tích hợp được các kiến thức liên môn công nghệ, sinh học và môi trường. b. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. - Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. - Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng - Có khả năng tích hợp các môn học liên quan đến bài học. Biết cách lồng ghép với giáo dục môi trường c. Thái độ Học sinh hứng thú hơn với môn học và hưởng ứng cách dạy và học mới theo hướng tích hợp. Qua bài học, học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống và chăm lo đến sức khỏe của mình và lợi ích của cộng đồng. 3. Đối tượng dạy học của bài học Học sinh khối 11 thuộc 2 lớp 11 A5 và 11 A7 4. Ý nghĩa của bài học - Biết thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách điều chế các loại phân này. - Biết tích hợp liên môn, áp dụng vào thực tế 5. Thiết bị dạy học, học liệu - Máy chiếu, tư liệu tham khảo về phân bón hóa học , bảng phụ, bút dạ, nam châm, phiếu học tập - Mẫu vật Tổ 1 phân đạm Tổ 2 phân lân Tổ 3 phân kali Tổ 4 phân hỗn hợp, phân phức hợp - Các nội dung được phân công trong phiếu học tập - Bảng phụ, phấn màu 6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học Ổn định trật tự lớp kiểm tra sĩ số và vệ sinh lớp học 1 phút Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ 5 phút GV Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, gọi HS khác nhận xét và cho điểm Câu 1 Trong công nghiệp điều chế axit photphoric như thế nào? Viết PTHH của các phản ứng. Câu 2 Cho 100 ml dd H3PO4 0,1M phản ứng với 0,84 g KOH. Sau phản ứng thu được muối là A KH2PO4 B KH2 PO4 và K2HPO4 C K2HPO4 và K3PO4 D KH2PO4 và K3PO4 GV Kiểm tra sự chuẩn bị các tổ Hoạt động GV-HS Nội dung trọng tâm Hoạt động 2 Vào bài 2 phút GV Chiếu 3 hình ảnh so sánh về quả, cây, hoa trước và sau khi bón phân bón hóa học và kèm thêm các câu hỏi -Bạn chọn hình nào ? -Cây nào nhiều quả hơn ? -Sự khác nhau này là do đâu ? HS quan sát và suy nghĩ GV Chiếu slide về hình ảnh người nông dân tươi cười và câu hỏi Sao trông bác nông dân này vui thế? HS Trả lời theo suy nghĩ GV Niềm vui của người nông dân có được vụ mùa bội thu có đóng góp không nhỏ của việc bón phân hóa học đúng cách. Sau đó GV chiếu slide tên bài học . Hoạt động 3Tìm hiểu khái niệm phân bón hóa học. 5 phút GV tích hợp kiến thức môn công nghệ 10 Căn cứ theo nguồn gốc, phân bón sử dụng trong nông lâm nghiệp chia thành mấy loại ? Phân hóa học là gì ? theo môn công nghệ 10- sgk trang 38 HS HS nhớ lại kiến thức ở bàiĐặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng phân bón trong SGK công nghệ 10 trang GV chiếu hình ảnh người nông dân đang bón phân hóa học cho ruộng lúa và hoa màu. GV hỏi HS các câu hỏi sau Tại sao phải dùng phân bón hóa học? Phân bón hóa học là gì? theo hóa học TIẾT 16 – BÀI 12 PHÂN BÓN HÓA HỌC Phân bón chia thành 3 loại -Phân hóa học -Phân hữu cơ -Phân vi sinh vật Phân hóa học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp. Trong quá trình sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. Tùy thuộc vào nguyên tố dinh dưỡng , phân hóa học được chia thành 2 loại đơn và đa -Theo công nghệ 10 – Phân bón hoá học là những hoá chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. Theo đánh giá của Viện Dinh dưỡng Cây trồng Quốc tế IPNI, phân bón đóng góp khoảng 30-35% tổng sản lượng cây trồng. HS Trả lời theo hiểu biết Cây đồng hóa được C, H, O từ CO2 của không khí và từ nước trong đất, còn các nguyên tố khác thì cây hấp thụ từ đất. Đất trồng trọt bị nghèo dần, vì vậy cần bón phân để bổ sung N, P, K C H O N P K GV tích hợp kiến thức môn sinh học 11 Vai trò của các nguyên tố N, P, K đối với cây trồng như thế nào? HS nhớ lại kiến thức trong bảng 4. Vai trò của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây trang 22 SGK sinh học 11 Các nguyên tố đại lượng Dạng mà cây hấp thụ Nitơ NH4+ H2PO4PO43- Kali GV Phân loại phân bón hóa học như thế nào? HS xem SGK và trả lời. Hoạt động 4Tìm hiểu về phân đạm 14 phút GV Các tổ đã được giao nhiệm vụ sưu tầm mẫu vật và tìm hiểu kiến thức về các loại phân hóa học . Từng tổ cử đại diện lên thuyết trình. Các tổ khác chú ý theo dõi và nhận xét rồi cho câu hỏi. Tổ 1 lên thuyết trình các nội dung dựa theo gợi ý trong phiếu học tập do GV giao cho các tổ làm ở nhà - Có mấy loại phân đạm? Phương pháp sản xuất của mỗi loại? - Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? - Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng? - Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá dựa trên cơ sở nào? - Kết hợp thêm với Bài 5- dinh dưỡng nitơ ở thực vật- trang 25 SGK sinh học 11 HSmang mẫu vật phân đạm lên và thuyết trình các kiến thức về phân đạm GV nhắc HS tích hợp kiến thức liên môn HS Các tổ theo dõi và đặt câu hỏi cho tổ 1 - Đạm amoni có thích hợp cho vùng đất chua hay không? và Thành phần của prôtêin, axit nuclêic... , Thành phần của axit nuclêic, ATP, phôtpholipit, côenzim NO3Phôtpho K+ Vai trò trong cơ thể thực vật Hoạt hóa enzim, cân bằng nước và ion, mở khí khổng Phân loại -Phân đạm -Phân lân -Phân kali -Phân hỗn hợp và phân phức hợp -Phân vi lượng ĐẠM Có 3 loại phân đạm chính Đạm nitrat Đạm amoni Đạm ure Phân đạm cung cấp Nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3- và ion amoni NH4+ Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ . * Tác dụng - Kích thích quá trình sinh trưởng của cây. - Làm tăng tỉ lệ protêin thực vật - Cây phát triển nhanh, cho nhiều củ hoặc quả. * Độ dinh dưỡng = % N trong phân bón. - Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng như prôtêin, axit nuclêic, diệp lục, ATP,... Trong cơ thể thực vật - Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất và trạng thái ngậm nước của tế bào. Do đó , nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của tế bào thực vật. Thiếu nitơ sẽ làm giảm quá trình tổng hợp prôtêin → sinh trưởng giảm → xuất hiện màu vàng nhạt trên lá - theo sinh học 11Bài 5- dinh dưỡng nitơ ở thực vật- trang 27 đạm amoni VD NH4Cl, NH4NO3, NH42SO4 -Điều chếTừ amoniac và axit tương ứng NH3 + HCl → NH4Cl Không thích hợp cho đất chua vì NH4Cl -> NH4+ + Cl- - Bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua được không ? GV gợi ý câu trả lời. Lưu ý - Phân đạm amoni và phân đạm nitrat dễ hút nước và bị chảy rữa. - Tan nhiều trong nước, cây dễ hấp thụ nhưng cũng dễ bị rửa trôi. GV gợi ý HS cách đặt câu hỏi - Tại sao phân urê lại được sử dụng rộng rãi? - Tại sao không bón phân urê cho vùng đất có tính kiềm? GV chiếu slide các nhà máy sản xuất phân đạm ở Việt Nam HS Cây có lấy được nitơ trong tự nhiên không? HS Có một loại “phân đạm’’ tự nhiên rất tốt cho cây ? - Có một câu ca dao xưa liên quan đến hiện tượng trên, đó là câu ca dao nào ? Hoạt động 4Tìm hiểu về phân lân 10 phút Tổ 2 - Có mấy loại phân lân? Phương pháp sản xuất của mỗi loại? - Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? - Tác dụng của phân lân đối với cây trồng? - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá dựa trên cơ sở nào? NH4+ -> NH3 + H+ Không bón cùng vôi, vì CaO + H2O -> CaOH2 2NH4Cl + CaOH2 -> CaCl2 +2NH3↑ +2H2O 2. Phân đạm nitrat Là các muối nitrat NaNO3, CaNO32,... - Điều chế Axit HNO3 + muối cacbonat -> muối nitrat - Ví dụ 2HNO3 + CaCO3 -> CaNO32 + H2O + CO2 3. Phân Ure Là chất rắn màu trắng NH22CO, tan tốt trong nước. %N = / 60 = 46% - Điều chế CO2 + 2NH3 -> NH22CO + H2O ở 200atm Phân urê được sử dụng rộng rãi do hàm lượng N cao, là loại phân đạm tốt nhất *Phân nitrat tan tốt trong nước, dễ hút ẩm nên dễ chảy rữa, dễ phân huỷ và dễ rửa trôi. * Phân nitrat và phân amoni ít được sử dụng Khó bảo quản và sử dụng kém hiệu quả. Không bón cho vùng đất kiềm vì NH22CO + 2H2O -> NH42CO3 NH42CO3 -> 2NH4+ + CO32NH4+ + OH- -> NH3 + H2O Nitơ trong không khí N2 trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%. Cây không thể hấp thụ được N2. Nhờ có enzim nitrôgenaza,VSV cố định nitơ chuyển hóa thành NH3 thì cây mới đồng hóa được. Các VSV cố định nitơ gồm 2 nhóm nhóm VSV sống tự do như vi khuẩn lam có nhiều ở ruộng lúa và nhóm cộng sinh với thực vật, điển hình là các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium tạo nốt sần ở rễ cây họ Đậu Nitơ trong đất nitơ khoáng NH4+ và NO3- và nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấp thụ sau khi đã được các VSV đất khoáng hóa. Bài 6 phần III- SGK sinh học 11 trang 28 Đó là loại “phân” nitrat được tạo ra trong các cơn mưa giông N2 + O2  2NO 2NO + O2  2NO2 4NO2 + 2H2O + O2  4HNO3 HNO3  NO3- + H+ Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên LÂN Phân lân gồm - - Supephotphat Phân lân nung chảy Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43- , H2PO4- Tác dụng + Thúc đẩy quá trình sinh hoá ở thời kỳ sinh trưởng của cây. + Làm cho cành lá khoẻ, hạt chắc, củ quả to… Độ dinh dưỡng = % P2O5 tương ứng với lượng photpho HS chiếu hình ảnh của quả ổi, quả xoài, củ su hào được bón đủ lân và cây lúa bị thiếu lân GV chiếu hình ảnh nhà máy hóa chất Lâm Thao Phú Thọ và khai thác Apatit Lào Cai GV chiếu hình ảnh công ty Phân Lân Văn Điển GV Để nâng cao hiệu quả hấp thụ lân, người ta còn bón cho cây trồng loại phân gì ? Hoạt động 5Tìm hiểu về phân Kali 5 phút Tổ 3 - Phân kali cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Thành phần chủ yếu ? - Tác dụng của phân lân đối với cây trồng? - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá dựa trên cơ sở nào? Hoạt động 6Tìm hiểu về phân hỗn hợp, phân phức hợp và phân vi lượng 7 phút Tổ 4 -Theo công nghệ 10, phân hỗn hợp và phân phức hợp là gì ? - Theo hóa học phân hỗn hợp và phân phức hợp là gì ? So sánh 2 loại phân đó 1-Supephotphat Supephotphat đơn Supephotphat kép Độ dinh dưỡng 14 - 20% P2O5 40 - 50% P2O5 Thành phần CaH2PO42 và CaSO4 CaH2PO42 Điều chế Ca3PO42 + 2H2SO4 đặc → CaH2PO42 + 2 CaSO4 Ca3PO42 +3H2SO4 →2H3PO4+3CaSO4 Ca3PO42 + 4H3PO4 → 3CaH2PO42 2- Phân lân nung chảy - Là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie. chứa 12-14 % P2O5 - Điều chế Nung quặng Apatit photphoric + đá xà vân + than cốc , sấy khô, nghiền bột Phân vi sinh vật vsv chuyển hóa lân là loại phân bón có chứa vsv chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ hoặc vsv chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan phân lân hữu cơ vi sinh Phân lân hữu cơ vi sinh do Việt Nam sản xuất có các thành phần sau - Than bùn - VSV chuyển hóa lân. Trong mỗi gam phân lân hữu cơ vi sinh có chứa 0,5 tỉ tế bào vsv. - Bột photphorit hoặc apatit - Các nguyên tố khoáng và vi lượng. Phân vsv chuyển hóa lân có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo hoặc bón trực tiếp vào đất. - Theo công nghệ 10III. PHÂN KALI - Cung cấp cho cây nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thành phần chủ yếu là KCl và K2SO4 . - Tác dụng + Tăng cường sức chống bệnh, chống rét, chịu hạn. + Giúp cho cây hấp thụ nhiều đạm hơn. - Độ dinh dưỡng = % K2O tương ứng với lượng kali. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K 2CO3. IV. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP Phân hỗn hợp phân trộn Là loại phân bón thu được khi ta trộn một cách cơ học của hai hay nhiều loại phân đơn với nhau. Khi trộn như vậy không làm thay đổi tính chất của phân Phân phức hợp Là loại phân bón trong thành phần có chứa nhiều nguyên tố đại và vi lượng, đôi khi có cả thuốc trừ cỏ và chất kích thích ra rễ. Phân hỗn hợp Phân phức hợp GV chiếu hình ảnh của phân hỗn hợp và phân phức hợp Hoạt động 7 Củng cố 10 phút -GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 2 và số 3 dưới dạng chọn ra kiến thức đúng để dán các tấm thẻ với nội dung cho sẵn vào vị trí của tổ mình . -HS thực hiện nhiệm vụ -GV cho HS nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm và rút ra kết luận rồi cho điểm từng nhóm - GV đưa ra 2 câu hỏi để củng cố thêm Câu 1Ghép các loại phân bón ở cột I cho phù hợp với thành phần các chất chủ yếu chứa trong loại phân bón ở cột II I A. Phân Kali B. Urê C. Supephotphat đơn D. Supe photphat kép Đáp án A. 2 B. 1 C. 7 D. 3 Câu 2 Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các mẫu phân đạm sau Amoni clorua, Amoni sunfat, Natri nitrat. Hoạt động 8 Tích hợp với môn công nghệ và sinh học 5 phút Các em hãy cho biết đặc điểm, kĩ thuật sử dụng phân bón hóa học ? công nghệ 10 -Chứa cả 3 nguyên tố N, P, K gọi chung là phân NPK -Là sản phẩm trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N P K khác nhau VD Nitrophotka là hỗn hợp NH42HPO4 và KNO3 Được sản xuất bằng tương tác hoá học của các chất. VD NH3 +axit H3PO4 -> Amophot hỗn hợp của NH4H2PO4 và NH42HPO4 Giống nhau chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản V. PHÂN VI LƯỢNG Cung cấp những hợp chất chứa các nguyên tố mà cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ như bo , kẽm , mangan , đồng… dưới dạng hợp chất II 1.NH22CO 4. NH4NO3 2. KNO3 6.NH42HPO4 7. CaH2PO42 , CaSO4. Hóa chất NH4Cl NH42SO4 NaNO3 BaOH2 Có khí mùi khai Có khí mùi khai và kết tủa trắng Không hiện tượng *Đặc điểm -Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao -Phần lớn phân hóa học dễ hòa tan trừ phân lân -Bón nhiều phân hóa học liên tục nhiều năm, đặc biệt là phân đạm và phân kali dễ làm cho đất hóa chua . *Kĩ thuật sử dụng -Do có tỉ lệ chất dinh dưỡng cao, dễ hòa tan và hiệu quả nhanh nên phân đạm và phân kali dùng để bón thúc là chính. Phân đạm, kali cũng có thể dùng để bón lót với lượng nhỏ. - Phân lân khó hòa tan nên dùng để bón lót, để có thời gian cho phân bón hòa tan - Bón phân đạm, kali nhiều năm liên tục đất sẽ hóa chua, vì vậy cần bón vôi cải tạo đất -Phân hỗn hợp NPK có thể dùng bón thúc hoặc bón lót. Ưu điểm của loại này là bón một lần cung cấp cả 3 nguyên tố N,P,K cho cây trồng - Theo công nghệ 10 Để cây trồng có năng suất cao cần bón phân hợp lí đúng loại, đủ số lượng và tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng ; đúng nhu cầu cây giống, loài cây trồng ; phù hợp với thời kì sinh trưởng và phát triển của cây cũng như điều kiện đất đai và thời tiết mùa vụ. Có 2 phương pháp bón phân dựa vào khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng của rễ và lá bón qua rễ và bón qua lá. - Theo sinh học 11VI. Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến môi Hoạt động 9 Tích hợp với giáo dục môi trường. HS thực hiện phiếu học tâp số 4 Tổ 1 Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến môi trường. 8 phút HS chiếu các slide -Nước chảy qua đất nông nghiệp - Nước được dẫn vào ruộng - Bảng 1. Lượng phân bón vô cơ sử dụng ở Việt Nam qua các năm -Bảng 2. Lượng phân bón hàng năm cây trồng chưa sử dụng được - Nông dân đang sử dụng quá nhiều phân bón, gây lãng phí và làm ô nhiễm nguồn đất, nước. -Nước được đưa trực tiếp ra sông suối HS chiếu hình ảnh Gây phì hóa nướccòn gọi là phú dưỡng trường và con người 1. Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến môi trường. Lượng Phân Bón sử dụng Ở Việt Nam  Tính từ năm 1985 tới nay, diện tích gieo trồng ở nước ta chỉ tăng 57,7%, nhưng lượng phân bón sử dụng tăng tới 517%.  trong 20 năm qua, tổng các yếu tố dinh dưỡng đa lượng N+P2O5 +K2O năm 2007 đạt trên 2,4 triệu tấn, tăng gấp hơn 5 lần so với lượng sử dụng của năm 1985.  Ngoài ra, hàng năm nước ta còn sử dụng khoảng 1 triệu tấn phân hữu cơ, hữu cơ sinh học, hữu cơ vi sinh các loại. Lượng Phân Bón Cây trồng chưa sử dụng được  Phân đạm từ 55-70%1,77 triệu tấn urê  Phân lân từ 55-60% 2,07 triệu tấn supe lân  Phân kali từ 50-60% 344 nghìn tấn Kali Clorua KCl  Yếu tố này còn tuỳ theo chân đất, giống cây trồng, thời vụ, phương pháp bón, loại phân bón… VỚI NƯỚC Phân bón đi vào nguồn nước mặt gây ảnh hưởng xấu như Gây phì hóa nước và tăng nồng độ nitrat trong nước.  Gây phì hóa nước làm cho tảo và thực vật sống trong nước phát triển với tốc độ nhanh làm giảm năng lượng ánh sáng không đi tới các lớp nước phía dưới.  Vì vậy lượng oxy được giải phóng vào trong nước bị giảm, các lớp nước này trở nên thiếu oxy.  Mặt khác, khi tảo và thực vật bậc thấp bị chết, xác của chúng bị phân hủy yếm khí, tạo nên các chất độc hại, có mùi hôi, gây ô nhiễm nguồn nước. Một phần bị rửa trôi theo chiều dọc xuống tầng nước ngầm.  Chủ yếu là phân đạm vì các loại phân lân và kali dễ dàng được giữ lại trong keo đất.  Ngoài ra, còn có các loại hóa chất cải tạo đất như vôi, thạch cao, hợp chất lưu huỳnh,..  Nếu như phân đạm làm tăng nồng độ nitrat trong nước ngầm thì các loại hóa chất cải tạo đất làm tăng độ mặn, độ cứng nguồn nước. b. ĐỐI VỚI KHÔNG KHÍ Một phần bị bay hơi do tác động của nhiệt độ hay quá trình phản nitrat hoá gây ô nhiễm không khí.  Làm bay hơi khí amoniac có mùi khai, là hợp chất độc hại cho người và động vật.  Khí NO2 làm phá vỡ tầng ôzôn NO2 sản sinh ra từ phân bón đến 15%  Gây ra mưa acid  Mức độ gây ô nhiễm không khí trường hợp này nhỏ, GV chiếu Mẫu đo hàm lượng đạm trong cây trồng và hình ảnh Cây lúa thừa đạm Tổ 2 Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến con người. 6 phút hẹp không đáng kể so với mức độ gây ô nhiễm của các nhà máy sản xuất phân đạm nếu như không xử lý triệt để VỚI ĐẤT  Trong nguyên liệu sản xuất phân lân có chứa 3% Flo. Khoảng 50-60% lượng Flo này nằm lại trong đất và sẽ làm ô nhiễm đất khi hàm lượng của nó đạt tới 10mg/kg đất.  Flo gây độc hại cho người và gia súc, kìm hãm hoạt động của một số enzim, ngăn cản quá trình quang hợp và tổng hợp protein ở thực vật.  Các loại phân hóa học thuộc nhóm chua sinh lý urea, NH42SO4, K2SO4, KCl, supephotphat còn tồn dư acid đã làm chua đất, nghèo kiệt các ion bazơ và xuất hiện nhiều độc tố đối với cây trồng như Al3+ , Mn2+ , Fe3+ làm giảm hoạt tính sinh học của đất.  Bón nhiều phân đạm vào thời kỳ muộn cho rau quả, đã làm tăng đáng kể hàm lượng NO3- trong sản phẩm. Bón thừa đạm cho cây trồng Thừa đạm sẽ làm cho cây không chuyển hóa hết được sang dạng hữu cơ, làm tích lũy nhiều dạng đạm vô cơ gây độc cho cây. Thừa đạm sẽ làm cho cây sinh trưởng thái quá, gây vóng. Các hợp chất carbon phải huy động nhiều cho việc giải độc đạm nên không hình thành được các chất “xơ” nên làm cây yếu, các quá trình hình thành hoa quả bị đình trệ làm giảm hoặc không cho thu hoạch … Bón thừa Kali cho cây trồng Dư thừa ở mức thấp gây đối kháng ion, làm cây không hút được đầy đủ các chất dinh dưỡng khác như magie, natri ở mức cao có thể làm tăng áp suất thẩm thấu của môi trường đất, ngăn cản sự hút nước và dinh dưỡng nói chung, ảnh hưởng xấu đến năng suất mùa màng. Bón thừa lân cho cây trồng Thừa lân lại làm cho cây sử dụng lân tồi hơn, vì trong trường hợp này rất nhiều lân nằm ở dạng vô cơ, nhất là ở các bộ phận sinh trưởng. 2. Phân bón đối với vệ sinh an toàn thực phẩm và sức khoẻ con người  Dư thừa Phospho trong các sản phẩm trồng trọt hoặc nguồn nước làm giảm khả năng hấp thu Canxi vì chất này lắng đọng với Canxi tạo thành muối triphosphat canxi không hòa tan và tạo thuận lợi cho quá trình sản xuất para thormon, điều này đã huy động nhiều Canxi của xương, và nguy cơ gây loãng xương ngày một tăng, đặc biệt ở phụ nữ. Tăng nồng độ nitrat trong nước.do phân đạm chứa Nitrat  Làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đặc biệt đối với trẻ em dưới 4 tháng tuổi. Trong đường ruột, các Nitrat bị khử thành Nitrit, các Nitrit được tạo ra được hấp thụ vào máu kết hợp với hemoglobin làm khả năng chuyên chở oxy của máu bị giảm gây nên chứng máu Methaemoglobin.  Nitrit còn là nguyên nhân gây ung thư tiềm tàng. Theo khảo sát của bệnh viện K, 5 năm gần đây, trung bình mỗi năm Việt Nam có khoảng bệnh nhân ung thư mới phát hiện, người bị chết vì căn bệnh này, tăng hơn nhiều so với trước. Hiện cả nước tồn tại 37 làng ung thư mà một trong những nguyên nhân gây ra là sử dụng nguồn nước bị ô khảo sát của bệnh viện Vì vậy, dự án Điều tra, tìm kiếm nguồn nước hợp vệ sinh phục vụ cấp nước sinh hoạt cho một số “làng ung thư” của Việt Nam do Trung tâm QH & ĐTTNN- Bộ TN & MT chủ trì thực hiện với sự tham gia của Liên đoàn QH & ĐTTNN miền Trung là rất cần thiết nhằm giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh ung thư, bảo vệ cuộc sống cộng đồng. Gây ô nhiễm nặng nhất là nhà máy Supe phốt phát Lâm Thao, nhà máy Pin ắc quy Phú Thọ, nhà máy giấy Bãi Bằng... Ngay cả ở thời điểm ngừng hoạt động, lượng chì trong không khí khu vực nhà máy Pin ắc quy vẫn là 0,23 mg/kg, trong khi tiêu chuẩn cho phép là 0,05 mg/m3.  GV chiếu slide TÍCH LŨY TRONG CÁC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP DƯỚI DẠNG DƯ LƯỢNG Tổ 3Đề xuất một số giải pháp sử dụng phân bón và giảm ô nhiễm môi trường 5 phút 3. Một số giải pháp sử dụng phân bón và giảm ô nhiễm môi trường  Giảm lượng bón, tăng hiệu suất sử dụng phân bón  Sử dụng các loại phân bón hoặc các chất có tác dụng làm tăng hiệu suất sử dụng của phân bón.  Các loại phân bón có công dụng nêu trên như NEB 26, Wehg, Agrotain… có thể giảm ¼ đến ½ lượng đạm so với lượng dùng thông thường mà cây trồng vẫn cho năng suất cao, chất lượng nông sản tốt.  Sử dụng các loại phân bón lá có chứa K-humate và các yếu tố đa lượng, trung lượng, vi lượng để bổ sung dinh dưỡng cho cây.  Bón bổ sung các loại phân bón có chứa yếu tố Silic làm tăng khả năng cứng cây chống đổ ngã, tăng khả năng quang hợp, tăng sử dụng cân đối dinh dưỡng, nâng cao hiệu suất sử dụng các yếu tố dinh dưỡng đa lượng NPK, đặc biệt có tác dụng đối với cây lúa và cây họ hoà thảo. Nguyên tắc 4 đúng  Để sử dụng đúng phân bón cho cây trồng, người nông dân cần quan tâm thời điểm sử dụng, mục đích bón để làm gì, tạo và nuôi củ, thúc đọt và nuôi lá, xử lý ra hoa hay nuôi trái…  Đối với phân bón, phải phân tích nhu cầu cây trồng cần để sử dụng đúng liều lượng phân bón.  Đối với việc bón phân, nên bón vào đầu giai đoạn hay đầu mỗi thời kỳ. Quan tâm đến điều kiện thời tiết, khí hậu. Nếu lá, rễ hoạt động kém thì khả năng sử dụng phân bón cũng kém.  Trong sử dụng phân bón, khi bón phân hãy đào rãnh và bón vòng theo hình chiếu của tán cây. Nghiên cứu, đào tạo, tập huấn, thông tin tuyên truyền  Nghiên cứu tạo ra các chế phẩm phân bón mới, các chế phẩm sinh học giúp cho quá trình xử lý ủ phân Tổ 4 Phân bón ảnh hưởng đến nông sản xuất khẩu 5 phút hoặc xử lý các phế phụ phẩm từ trồng trọt, chăn nuôi mau hoai, giảm thiểu mùi hạn chế mức thấp nhất khả năng ô nhiễm môi trường.  Thông qua hệ thống thông tin đại chúng như truyền hình, đài, báo chí…tăng cường việc phổ biến các kiến thức khoa học kỹ thuật, các kinh nghiệm về sản xuất, sử dụng phân bón có hiệu quả. Các quy định, chính sách  Cần sớm xây dựng Luật phân bón để tăng hiệu lực công tác quản lý phân bón, trong đó cần xây dựng và ban hành đồng bộ Nghị định quy định xử phạt chi tiết đối với lĩnh vực phân bón.  Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các phòng thí nghiệm  Hạn chế việc sản xuất, nhập khẩu các loại phân bón có chứa các chất độc hại vượt quá mức quy định. 4. Phân bón ảnh hưởng đến nông sản xuất khẩu - Năm 1994 giá cà phê Việt Nam chỉ bằng 37,6% so với thế giới, 64% 1998 và 80,9% 1999. Chỉ có 2% số lượng cà phê Việt Nam thỏa mãn các yêu cầu loại 1. Trong vụ cà phê năm 2005- 2006, tổ chức cà phê quốc tế đã phân loại cà phê nhập tại 10 cảng khác nhau ở châu Âu và trong số bao bị loại của 17 nước có đến 72% là cà phê xuất xứ từ Việt Nam. Cà phê Brazin khi xuất vào EU chỉ bị loại 5%. Giá cà phê Robusta xuất khẩu Việt Nam năm 2007 trung bình đạt 1605 USD/tấn, thế giới là 1718 USD/tấn -Thống kê của Hiệp hội chè cho thấy, Việt Nam mới chỉ xuất sang Ba Lan khoảng 2000 tấn/năm. Giá chè trung bình xuất vào EU là 2500 – 2600 USD/tấn, còn giá chè xuất khẩu Việt Nam chỉ đạt trên dưới 1000 USD/tấn Việt Nam đứng thứ nhì trong nhóm 5 nước đứng đầu các nước cung cấp cà phê cho thị trường EU trong 3 năm 2000, 2001, 2002 nhưng lại đứng hạng cuối về năng lực cạnh tranh. Rau quả - Nhật nhập khẩu tới gần 3 tỷ USD/năm nhưng chỉ nhập từ nước ta 7-8 triệu USD/năm. Kết luận • Do diện tích đất ngày càng bị thu hẹp, do đó tăng năng suất cây trồng nông dân đã sử dụng phân bón một cách bừa bãi gây ảnh hưởng xấu đến chất lượng môi trường sống và tồn động quá nhiều dư lượng phân bón trong nông sản ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. • Vấn đề này đang là mối quan tâm của nhiều nhà quản lý để đưa ra giải pháp môi trường tốt cho ngành nông nghiệp. Kết luận 2 phút tra đánh giá kết quả học tập TN – thực nghiệm ĐC – đối chứng Phân loại trình độ học sinh qua các lần kiểm tra trong TN Bài KT Điểm Số Lớp bài n Yếu, kém <5 Trung bình 6-7 Khá 7-8 Giỏi 9-10 n % n % n % n % TN 85 1 1,2 15 17,6 48 56,5 21 24,7 ĐC 80 3 3,7 23 28,8 44 55,0 10 12,5 TN 85 0 0 8 9,4 47 55,3 30 35,3 2 ĐC 80 2 2,5 18 22,5 45 56,3 15 18,7 Tổng TN 170 1 0,6 23 13,5 95 55,9 51 30 hợp ĐC 160 5 3,1 41 25,6 89 55,6 25 15,7 1 Qua đây ta có thể nhận xét rằng + Tỉ lệ % điểm khá, giỏi các lớp thực nghiệm cao hơn so với các lớp đối chứng, đặc biệt tỉ lệ học sinh đạt điểm giỏi tăng đáng kể qua các bài kiểm tra. Ở các lớp đối chứng tỉ lệ điểm khá giỏi tăng nhưng không đáng kể. + Tỉ lệ % điểm yếu, kém và trung bình của các lớp thực nghiệm nhỏ hơn hẳn so với các lớp đối chứng. Tỉ lệ % điểm yếu, kém, trung bình giảm mạnh ở bài kiểm tra sau Bài kiểm tra thứ hai không còn học sinh bị điểm yếu ở các lớp thực nghiệm. Điều này khẳng định ở lớp thực nghiệm kết quả đạt được trong thực nghiệm cao hơn so với lớp đối chứng. Phiếu học tập bài phân bón hóa học Phiếu học tập số 1 Tổ 1 - Có mấy loại phân đạm? Phương pháp sản xuất của mỗi loại? - Phân đạm cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? - Tác dụng của phân đạm đối với cây trồng? - Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá dựa trên cơ sở nào? Tổ 2 - Có mấy loại phân lân? Phương pháp sản xuất của mỗi loại? - Phân lân cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? - Tác dụng của phân lân đối với cây trồng? - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá dựa trên cơ sở nào? Tổ 3 - Phân kali cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây? Thành phần chủ yếu ? - Tác dụng của phân lân đối với cây trồng? - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá dựa trên cơ sở nào? Tổ 4 - Theo công nghệ 10, phân hỗn hợp và phân phức hợp là gì ? - Theo hóa học phân hỗn hợp và phân phức hợp là gì ? So sánh 2 loại phân đó Phiếu học tập số 2 Tìm hiểu SGK trang 55, 56, 57 các nhóm hoàn thành các nội dung sau Phân đạm Tổ 1 Phân lân Tổ 1 Phân kali Tổ 1 Tổ 2 Tổ 2 Tổ 2 Tác dụng với cây trồng Tổ 3 Tổ 1 Tổ 2 Phân loại, thành phần Tổ 3 Tổ 4 Tổ 4 Cung cấp cho cây nguyên tố, dạng hấp thụ Đánh giá độ dinh dưỡng Phiếu học tập số 3 Điều chế Phân đạm Phân đạm amoni tổ 1 Phân đạm nitrat tổ 1 Ure tổ 2 Phân lân Supephotphat đơn tổ 2 Supephotphat kép tổ 3 Phân lân nung chảy tổ 4 Phiếu học tập số 4 Tổ 1 Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến môi trường. Tổ 2 Ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón đến con người. Tổ 3Đề xuất một số giải pháp sử dụng phân bón và giảm ô nhiễm môi trường Tổ 4 Phân bón ảnh hưởng đến nông sản xuất khẩu Điều tra nước tại 37 “làng ung thư” Khảo sát nguồn nước ở một "làng ung thư" Theo khảo sát của bệnh viện K, 5 năm gần đây, trung bình mỗi năm Việt Nam có khoảng bệnh nhân ung thư mới phát hiện, người bị chết vì căn bệnh này, tăng hơn nhiều so với trước. Hiện cả nước tồn tại 37 làng ung thư mà một trong những nguyên nhân gây ra là sử dụng nguồn nước bị ô khảo sát của bệnh viện Vì vậy, dự án Điều tra, tìm kiếm nguồn nước hợp vệ sinh phục vụ cấp nước sinh hoạt cho một số “làng ung thư” của Việt Nam do Trung tâm QH & ĐTTNN- Bộ TN & MT chủ trì thực hiện với sự tham gia của Liên đoàn QH & ĐTTNN miền Trung là rất cần thiết nhằm giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh ung thư, bảo vệ cuộc sống cộng đồng. Nước tại các vùng điều tra Ông Nguyễn Lưu, Liên đoàn trưởng Liên đoàn QH & ĐTTNN miền Trung cho biết Toàn dự án sẽ tiến hành điều tra 37 “làng ung thư” trên toàn quốc. Theo nội dung chi tiết của dự án được phê duyệt mỗi “ làng ung thư” được tiến hành các dạng công tác cơ bản như Điều tra, thu thập các loại tài liệu hiện trạng bệnh ung thư, đánh giá và khai thác sử dụng các nguồn nước, xả thải; Phân tích, chỉnh lí tổng hợp các loại tài liệu đã thu thập;- Khảo sát, điều tra, đánh giá chất lượng nguồn nước đang sử dụng cho ăn uống, sinh hoạt; Lấy và phân tích các loại mẫu nước;làm công tác trắc địa công trình; Năm 2011 đã điều tra 23 làng thuộc 10 tỉnh, thành phố là Phú Thọ, Hưng Yên, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Nam. Kết quả cho thấy, các vùng điều tra đều sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm, nhất là “làng ung thư” Mẫn Xá Bắc Ninh, Thạch Sơn Phú Thọ, Phong Yên, Cờ Đỏ, Đức Thành Nghệ An…Về khả năng cấp nuớc sạch cho của bà con trong các vùng chỉ có Tiên An Quảng Nam là khó khăn do không có nguồn nước triển vọng. Các vùng khác đã có công trình cấp nước tập trung của các nhà máy nước do địa phương xây dựng nên việc tìm kiếm nguồn nước không cấp thiết. Năm 2012, Liên đoàn tiếp tục điều tra 14 “làng ung thư” còn lại của dự án thuộc 12 tỉnh, thành phố Quảng Ngãi, Kon Tum, Bình Định, Đăk Lăk, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Thuận, Tp Hồ Chí Minh, Cà Mau, Long An và Bạc Liêu. Diễn biến của bệnh ung thư qua các năm tại các “làng” điều tra là rất phức tạp; nhưng hầu hết đều có sự trùng hợp về nguồn nước bị ô nhiễm. Điển hình là các “làng ung thư” Phước Thiện Quảng Ngãi, Xuân Vinh Bình Định, Sơn Thành Phú Yên, Pê Mu Bình Thuận, Văn Đăng Khánh Hòa, Kênh Tư Gà Cà Mau, Yang Re Đăk Lăk. Số người chết vì bệnh ung thư trong gần chục năm nay tại các làng khá nhiều, nhất là Phước Thiện, Anh Hòa Quảng Ngãi Xuân Vinh Bình Định, Văn Đang Khanh Hòa, Pêmu Bình Thuận. Tác nhân ô nhiễm nước và nhu cầu nước sạch Nguồn nước tại các vùng điều tra bị ô nhiễm bởi thuốc trừ sâu tại các kho chứa thuốc, chất độc chiến tranh, các nghĩa địa, làng nghề, chất thải sinh hoạt, công nghiệp, công trình khai thác nước chưa cách li với các tầng chứa nước nhiễm bẩn… Kết quả phân tích các mẫu nước đang sử dụng cho ăn uống sinh hoạt tại các “làng ung thư” cho thấy, hầu hết đều nhiễm bẩn vi sinh, một số mẫu có hàm lượng phenol, arsen hoặc mangan vượt nhiều lần tiêu chuẩn cho phép. Về nhu cầu nguồn nước sạch cho 14 “làng ung thư” này nổi lên vùngVăn Đăng Khánh Hòa là khó khăn nhất vì nhiễm bẩn từ rác thải sinh hoạt tại bãi rác Bắc Nha Trang, chất thải sinh hoạt tại chợ và cư dân trong vùng. Các “làng ung thư” Bình Hưng Hòa TP HCM, Nhơn Hậu 1 Long An, Ấp Đầu Voi Bạc Liêu, Kênh Tư Gà Cà Mau, An HHa, Nhơn Lộc 2 Quảng Ngãi, Trung Hiệp Lâm Đồng, Sơn Nghiệp Phú Yên, Đăk Mar Kon Tum là các vùng đã có các công trình cấp nước tập trung. Các vùng còn lại đều có nhu cầu cấp nước hợp vệ sinh cho ăn uống, sinh hoạt. Ông Nguyễn Lưu cho rằng, Với kết quả điều tra 14 “làng ung thư” năm 2012, giai đoạn II năm 2013, dự án còn 6 “làng ung thư” cần điều tra nguồn nước hợp vệ sinh để cấp nước cho dân cư tại Phước Thiện Quảng Ngãi, Xuân Mỹ Bình Định, Văn Đăng Khánh Hòa, Mê Pu Bình Thuận, Thôn 4 Đăk Lăk và Đăk Mar Kon Tum. Hy vọng khi dự án khép lại, nguồn nước phục vụ cuộc sống của bà con tại các làng ung thư ở Việt Nam sẽ được cải thiện. Những cánh đồng bị ô nhiễm ở Thạch Sơn. VTV Không khí, đất, nước mặt, nước ngầm... ở xã Thạch Sơn, huyện Lâm Thao, Phú Thọ - nơi được mệnh danh là làng ung thư, đều ô nhiễm nặng nề bởi chất độc hóa học. Thậm chí cả mớ rau, con cá ở đây cũng nhiễm kim loại nặng và chất phóng xạ Thalium. Từ năm 1991 đến nay, xã Thạch Sơn có 106 người chết vì bệnh ung thư, hay gặp nhất là ung thư gan, phổi, dạ dày, vòm họng. 19 gia đình có ít nhất 2 người chết vì bệnh này vợ chồng, hoặc bố con, mẹ con, trong đó một số họ có hơn 3 người mất mạng do ung thư. Tại khu Mom Dền, cách đây 15 năm đã có 200 hộ gia đình tự di dời đi nơi khác do không chịu nổi làn không khí ô nhiễm nặng từ nhà máy Supe Phốt phát Lâm Thao. 70% trong các gia đình này đã có người chết vì ung thư. Cuộc khảo sát mà Bộ Tài nguyên môi trường vừa tiến hành ở Thạch Sơn cho thấy, không khí ở đây đang bị đầu độc nghiêm trọng bởi các loại khí thải công nghiệp như SO2, SO3, chì, H2S, NH3, HCl, HF, NO2... với hàm lượng vượt chuẩn cho phép, nhất là ở vùng xung quanh các nhà máy Supe phốt phát Lâm Thao, nhà máy Pin ắc quy Phú Thọ. Chất độc lan tỏa trong không khí, theo hướng gió tới làm bẩn các hộ dân trong vùng dân cư. Ngoài ra, khí thở ở Thạch Sơn còn phải tiếp nhận khói từ 90 lò gạch và mùi hôi ở các cửa xả nước thải nhà máy giấy Bãi Bằng ra sông Hồng đầy khí H2S. Về nguồn nước, cả nước mặt và nước ngầm ở Thạch Sơn đều độc. Các ao hồ có hàm lượng cao NH4+, đồng, sắt, măngan, asen, chì - là những kim loại nặng có khả năng tích lũy nhiều trong cơ thể và gây ngộ độc mạn tính, dẫn đến nhiều bệnh tật cực kỳ nguy hiểm. Các mẫu nước giếng được khảo sát có độ pH thấp hơn tiêu chuẩn về nước ngầm và nước sinh hoạt. Chỉ tiêu vi sinh và một số kim loại cũng không đạt yêu cầu. Trầm tích đáy ở các giếng này đều có lượng chì rất cao, thậm chí một giếng còn có lượng chì cao gần gấp 3 tiêu chuẩn tối đa cho phép. Không chỉ môi trường mà cả nông phẩm sản xuất ở Thạch Sơn cũng nhiễm độc. Các mẫu cá được kiểm nghiệm đều có hàm lượng kim loại như sắt, kẽm tương đối cao. Kim loại cũng có trong các mẫu rau trồng cạnh bãi xỉ của nhà máy Lâm Thao, thậm chí trong mẫu rau của một gia đình có lượng asen cao gấp đôi tiêu chuẩn. Đáng sợ nhất là sự có mặt của nguyên tố phóng xạ Thalium trong rau muống trồng cạnh mương dẫn nước thông với mương thoát nước xỉ của nhà máy Lâm Thao, với hàm lượng cao gần gấp đôi tiêu chuẩn cho phép. Trong khảo sát trên, Bộ Tài nguyên môi trường còn kiểm tra chất lượng môi trường tại 15 cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn. Kết quả là các mẫu không khí, nước, chất thải... đều ô nhiễm nặng về kim loại, chất dinh dưỡng, chất hữu cơ, pH, phenol... với mức độ vượt tiêu chuẩn từ 2 đến 20 lần. Gây ô nhiễm nặng nhất là nhà máy Supe phốt phát Lâm Thao, nhà máy Pin ắc quy Phú Thọ, nhà máy giấy Bãi Bằng... Ngay cả ở thời điểm ngừng hoạt động, lượng chì trong không khí khu vực nhà máy Pin ắc quy vẫn là 0,23 mg/kg, trong khi tiêu chuẩn cho phép là 0,05 mg/m3. Theo ông Phạm Khôi Nguyên, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên môi trường, hiện chưa thể khẳng định ô nhiễm môi trường chính là nguyên nhân làm phổ biến bệnh ung thư ở Thạch Sơn, nhưng chắc chắn tình trạng này ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người dân. Vì vậy, Bộ kiến nghị các cơ quan chức năng yêu cầu 15 cơ sở sản xuất nói trên khẩn cấp xây dựng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm môi trường toàn diện trước tháng 2 và hoàn tất xử lý cơ bản trong năm 2006. Bộ Y tế sẽ tiếp tục nghiên cứu để xác định nguyên nhân gây ung thư ở địa phương và hỗ trợ người dân chữa bệnh. Ngoài Thạch Sơn, ở Việt Nam hiện còn xuất hiện nhiều làng ung thư khác, chẳng hạn như ở Quảng Nam, Nghệ An... "Nếu chúng ta quan tâm và kiểm tra sát sao thì chắc chắn trên đất nước này sẽ còn nhiều "Thạch Sơn" nữa" - ông Phạm Khôi Nguyên nói. Hải Hà Việt Báo Theo_VnExpress Sở giáo dục và đào tạo Hà Nội Trường THPT Hồng Thái HỒ SƠ DỰ THI DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP 1. Tên chủ đề dạy học PHÂN BÓN HÓA HỌC 2. Sản phẩm của học sinh

giáo án tích hợp liên môn hóa học